Nung nóng một lượng chất (CaCO3) thu được 560 g (CaO) và 440 g khí (CO2)
a) lập phương trình hóa học của phản ứng trên
b) tính khối lượng của (CaCO3) đem nung
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chất rắn thu được sau pư là Cu.
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{24,79}{24,79}=1\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
_____1_____________________1 (mol)
⇒ mZn = 1.65 = 65 (g)
⇒ mCu = mhh - mZn = mhh - 65
Đề thiếu mhh nên bạn tự thay vào biểu thức trên rồi tính nhé.
Ta có: \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{160}{160}=1\left(kmol\right)\)
\(3CO+Fe_2O_3\underrightarrow{t^o}2Fe+3CO_2\)
Theo PT: \(n_{CO}=3n_{Fe_2O_3}=3\left(kmol\right)=3000\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO}=3000.22,4=67200\left(l\right)\)
Để tạo ra các công thức axit và base từ các oxit đã cho, chúng ta cần xem xét phản ứng của oxit với nước. Các oxit có thể tạo ra axit khi tác động với nước để tạo ra các axit oxit, và có thể tạo ra base khi tác động với nước để tạo ra các hidroxit.
1. **BaO (oxit của bari):**
- Khi BaO phản ứng với nước, nó tạo ra hidroxit bari (Ba(OH)₂), một base mạnh.
- BaO + H₂O -> Ba(OH)₂
Vì vậy, BaO tạo ra một base.
2. **SO₃ (oxit của lưu huỳnh):**
- Khi SO₃ phản ứng với nước, nó tạo ra axit sulfuric (H₂SO₄), một axit mạnh.
- SO₃ + H₂O -> H₂SO₄
Vì vậy, SO₃ tạo ra một axit.
3. **P₂O₅ (oxit của photpho):**
- Khi P₂O₅ phản ứng với nước, nó tạo ra axit phosphoric (H₃PO₄), một axit mạnh.
- P₂O₅ + 3H₂O -> 2H₃PO₄
Vì vậy, P₂O₅ cũng tạo ra một axit.
Vậy nên, các công thức axit và base tương ứng là:
- BaO tạo ra base Ba(OH)₂.
- SO₃ tạo ra axit H₂SO₄.
- P₂O₅ cũng tạo ra axit H₃PO₄.
\(a.n_{NaOH}=\dfrac{20.20\%}{100\%.40}=0,1mol\\ 2NaOH+CuSO_4\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\\ n_{CuSO_4}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{Na_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,05mol\\ m_{ddCuSO_4}=\dfrac{0,05.160}{10\%}\cdot100\%=80g\\ b.m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,05.98=4,9g\\ c.C_{\%Na_2SO_4}=\dfrac{0,05.142}{20+80-4,9}\cdot100\%=7,46\%\)
\(1.\\ a.m_{ddKOH}=150.1,25=187,5g\\ b.m_{NaOH}=\dfrac{187,5.5,6\%}{100\%}=10,5g\\ c.n_{KOH}=\dfrac{10,5}{56}=0,1875mol\\ d.150ml=0,15l\\ C_{M_{KOH}}=\dfrac{0,1875}{0,15}=1,25M\)
\(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
\(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl\)
\(FeCl_3+3NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+3NaCl\)
KCl không pư với NaOH
Ba(NO3)2 không pư với NaOH
\(MgSO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+Mg\left(OH\right)_2\)
Na3PO4 không pư với NaOH
FeSo4+2NaOH—>Fe(OH)2+Na2SO4
CuSO4+2NaOH—>Cu(OH)2+Na2SO4
FeCl2+2NaOH—>Fe(OH)2+2NaCl
FeCl3+3NaOH—>Fe(OH)3+3NaCl
KCl+NaOH không tác dụng được
Ba(NO3)2+2NaOH—>Ba(OH)2+2NaNO3
MgSO4+2NaOH—>Mg(OH)2+Na2SO4
Na3PO4+NaOH—>NaOH+Na3PO4
a, \(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
b, Theo ĐLBT KL, có: mCaCO3 = mCaO + mCO2 = 560 + 440 = 1000 (g)