Cách phát âm s,es,ed,z
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Trình bày các kiểu môi trường ở Trung và Nam Mĩ.
– Rừng xích đạo xanh quanh năm phát triển ở đồng bằng A-ma-dôn, thực động vật rất phong phú.
– Rừng rậm nhiệt đới bao phủ ở phía đông của eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti.
– Rừng thưa và xa van ở vùng trung tâm và phía tây sơn nguyên Bra-xin
– Thảo nguyên khô phát triển trên cao nguyên phía đông An-đét.
– Bụi gai và xương rồng phát triển trên miền đồng bằng duyên hải phía tây của vùng trung An-đét.
– Bán hoang mạc ôn đới phát triển.trên cao nguyên Pa-ta-gô-ni.
– Hoang mạc A-ta-ca hình thành ở phía tây của An-đét.
tại sao lại như thế còn bộ phận còn lại thì sao giải thick hộ mk vs
i have American friend
last week , thay moved new house city.
1. I / have / American / friend.
=> I have an American friend
2. Last week / they / moved / new house / city.
=> Last week, they moved the new house city.
học tốt ~~~
Câu thứ nhất có 2 đáp án, mà mình nghĩ là đúng. Còn câu 2 thì mình chưa biết đúng hay sai...
Câu 1: It isn't important for you to finish the work today.
Cách 1: -> You don't have to finish the work today.
Cách 2: -> You don't need to finish the work today.
Câu 2: I will be fifteen years old next week.
-> It will be my birthday next week
- Các kiểu khí hậu ở Trung và Nam Mĩ:
+ Trung và Nam Mĩ kéo dài từ phía bắc xích đạo đến tận vòng cực Nam, nên có đủ các đới khí hậu: xích đạo, cận xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn đới.
+ Trong mỗi đới khí hậu, do ảnh hưởng của địa hình, dòng biển lạnh và gió, bão, nên chia ra các kiểu khí hậu: nhiệt đới khô, nhiệt đới ẩm, khí hậu núi cao; cận nhiệt địa trung hải, cận nhiệt đới lục địa, cận nhiệt đới hải dương; ôn đới hải dương, ôn đới lục địa.
~Hok tốt~
My favourite subject in school is English. It is quite easy and pleasant to study it. English is used in each field of life and it is useful to know it. The last advantage to know English is I can talk with all people talking English. This holidays when I was in Gdańsk somebody asked all people: ?Do you speak English?? Everybody talked ?No? and ?Nie wiem o co chodzi.?. When she came to me and asked the question ?Do you speak English?? I could say ?Yes, how can I help you?? She told ?How can I get to the bus station?? I told ?Can you see this building? The station is behind it. Please go this way?. She smiled to me and walked away. I was happy that I could help. As you can see English is useful in life. All of us study it in everyday situations and activities. The language is quite simple and logic. I use it all the time. This is why I English and it is my favourite subject in school.
P/s Dịch lên Translate
Sự phân hóa tự nhiên
a. Khí hậu
– Có gần đủ các kiểu khí hậu trên thế giới do đặc điểm của vị trí và địa hình khu vực.
– Khí hậu phân hoá theo chiều từ Bắc -> Nam, từ Đông -> Tây, từ thấp -> cao.
b. Các đặc điểm khác của môi trường tự nhiên
– Rừng Xích đạo xanh quanh năm: Đồng bằng sông A-ma-zôn.
– Rừng rậm nhiệt đới: Phía Đông eo đất Trung Mĩ và quần đảo ăng-ti, Đồng bằng Ô-ri-nô-cô.
– Rừng thưa – Xavan: Phía Tây eo đất Trung Mĩ và quần đảo ăng-ti, Đồng bằng Ô-ri-nô-cô.
– Thảo nguyên Pampa: Đồng bằng Pam-pa.
– Hoang mạc, bán hoang mạc: Đồng bằng ven biển Tây An-đet và cao nguyên Pa-ta-gô-ni-a
– Tự nhiên thay đổi từ Bắc -> Nam, từ chân -> đỉnh núi: miền núi An-đét.
– Thiên nhiên phong phú và đa dạng cần bảo vệ.
I. ĐUÔI S VÀ ES
1. Quy tắc thêm “s” và “es” vào danh từ ở dạng số nhiều / động từ chia ngôi thứ 3 số ít:
Ví dụ:
Watch -> Watches
Tomato -> Tomatoes
Kiss -> Kisses
Wash -> Washes
Box -> Boxes
Doze -> Dozes
Ví dụ:
Fly -> Flies,
Sky -> Skies
Ví dụ:
Love -> Loves
Care -> Cares
Book -> Books
Cook -> Cooks
2. Cách phát âm đuôi “s” và “es”:
Ví dụ: Kisses, dozes, washes, watches, etc.
Ví dụ: waits, laughes, books, jumps, etc.
Ví dụ: names, families, loves, etc.
Cách phát âm đuôi “s” và “es”:
Ví dụ: Kisses, dozes, washes, watches, etc.
Ví dụ: waits, laughes, books, jumps, etc.
Ví dụ: names, families, loves, etc.