K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 10 2021

Dễ mà mình giải đáp cho

15 tháng 10 2021

A : xám  >  a : đen

Cái thân đen có KG aa cho giao tử a mà F1 có 25% aa

=> Con đực cho giao tử a = 

TL

B, Tỉ lệ đời con chiếm 37,5% sai thì mik sorry nha Mik chưa Học bài náy

Hok tốt

TL

Mik cũng chỉ biết câu B thui ak

P : Aa tự thụ

F1 : 1AA : 2Aa : 1aa

Cây cao F1 : 1/3AA : 2/3Aa

Lấy 4 cây cao F1 , xác suất thu được : 1AA + 3Aa là  

=32/81

Hok tốt

15 tháng 10 2021

​chữ​ cậu​ đ​ẹp​ đ​ó​ mk rất​ mún​ TL như​ng mk ko biết 

Qui ước gen: A: Lông đỏ a: lông lang

Sơ đồ lai:

P: Lông đỏ x Lông lai

AA x aa

GP: A; a 

Aa (100% lông đỏ)

F1xF1: Lông đỏ x Lông đỏ

Aa x Aa

GP: A;a;A;a

F2: 1AA:2Aa:1aa

3 lông đỏ : 1 lông lang

F2 lai phân tích:

TH1:  Lông đỏ x Lông lang

Aa x aa

GF2: A;a;a

F3: Aa : aa

TH2: Lông lang x Lông lang

aa x aa

GF2: a; a

F3: aa(100% lông lang)

14 tháng 10 2021

Qui ước gen: A: Lông đỏ a: lông lang

Sơ đồ lai:

P: Lông đỏ x Lông lai

AA x aa

GP: A; a 

Aa (100% lông đỏ)

F1xF1: Lông đỏ x Lông đỏ

Aa x Aa

GP: A;a;A;a

F2: 1AA:2Aa:1aa

3 lông đỏ : 1 lông lang

F2 lai phân tích:

TH1:  Lông đỏ x Lông lang

Aa x aa

GF2: A;a;a

F3: Aa : aa

TH2: Lông lang x Lông lang

aa x aa

GF2: a; a

F3: aa(100% lông lang)

NHỚ TK NHA

Tl

a. 

Loài này là giới đực vì có NST giới tính là XY

b.

Khi 1 TB giảm phân sẽ tạo ra 4 giao tử

c.

Các loại giao tử là: ABDX, abdY hoặc ABdX, abDY hoặc AbDX, aBdY, ...

Hok tốt

12 tháng 10 2021

:))))

I don't know

11 tháng 10 2021

Cho 3 cặp gene nằm trên 3 cặp NST tương đồng khác nhau kí hiệu:A,a,B,b,D,d; mỗi gên quy định 1 tính trạng ,tính trạng trội là hoàn toàn 

1) cho cây mang 3 tính trạng trội lai phân tích. Xác định kiểu gên của P

2) cho 1 cây có kiểu gene AaBbDd lai với cây có kiểu gene AabbDd tạo ra F1

a) Xác định số kiểu gên và tỉ lệ kiểu gene ở F1

b) Xác định tỉ lệ kiểu gene mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở F1

)sai em sin lo anh nha)

8 tháng 10 2021

Giải thích các bước giải:

1. Cơ thể mang 3 tính trạng trội có kiểu gen như sau:

AABBDD, AaBBDD, AABbDD, AABBDd, AaBbDD, AaBBDd, AABbDd, AaBbDd

2. P: AaBbDd x AabbDd, xét từng cặp gen:

a. Aa x Aa => F1: 1AA : 2 Aa : 1aaa

Bb x bb => F1: 1Bb : 1bb

Dd x Dd => F1: 1DD : 2Dd : 1dd

Số loại kiểu gen ở F1: 3 . 1. 3 = 9

Tỉ lệ KG là: ( 1:2:1)(1:1)(1:2:1)

b. Các cây mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở F1 là: A-bbD- , A-B-dd, aaB-D-

Tỉ lệ : . \(\frac{3}{4}\) .\(\frac{1}{2}\).\(\frac{3}{4}\)A-bbD- + \(\frac{1}{2}\). \(\frac{1}{2}\).\(\frac{3}{4}\)A-B-dd + \(\frac{1}{2}\)\(\frac{1}{2}\).\(\frac{3}{4}\)aaB-D-  =\(\frac{21}{32}\)

c. TLKH: 3:3:1:1 =( 3:1)(1:1)

=> Vậy P có thể có kiểu gen 

AaBbdd x Aabbdd 

AaBbdd x AabbDd

AaBbDD x AabbDD

AaBBDd x AaBBdd

AaBBDd x Aabbdd

AabbDd x Aabbdd

AABbDd x AABbdd

AABbDd x aaBbdd

aaBbDd x aaBbdd

Áp dụng cách tính xác suất cho từng cặp alen rồi xét chung tỉ lệ theo yêu cầu của đề bài ta có :

a) Mỗi cặp alen dị hợp khi giảm phân cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 1/2, do đó :

Tỉ lệ loại giao tử ABD từ cá thể AaBbDd = 1/2 x 1/2 x 1/2 = 1/8

b) Mỗi cặp alen đồng hợp khi giảm phân cho 1 loại giao tử, do đó :

Tỉ lệ loại giao tử ABD từ cá thể AABBDd = 1 x 1 x 1/2 = 1/2

c) Tỉ lệ loại hợp tử AaBBDD từ phép lai AaBbDd x AaBbDd = 2/4 x 1/4 x 1/4= 1/32

d) Tỉ lệ kiểu hình có kiểu gen A-B-D- từ phép lai AaBbDD x AaBbdd = 3/4 x 3/4 x 1 = 9/16

e) Tỉ lệ kiểu hình có kiểu gen A-B-D- từ phép lai aabbdd x AABBdd = 1 X 1 X 0 = 0 (phép lai dd x dd không thể cho kiểu hình D-)

g) Tỉ lệ kiểu hình có kiểu gen aaB-D- từ phép lai AaBbDD x AaBbdd = 1/4 x 3/4 x 1 = 3/16

7 tháng 10 2021

Áp dụng cách tính xác suất cho từng cặp alen rồi xét chung tỉ lệ theo yêu cầu của đề bài ta có :

a) Mỗi cặp alen dị hợp khi giảm phân cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 1/2, do đó :

Quảng cáo

 
Tỉ lệ loại giao tử ABD từ cá thể AaBbDd = 1/2 x 1/2 x 1/2 = 1/8

b) Mỗi cặp alen đồng hợp khi giảm phân cho 1 loại giao tử, do đó :

Tỉ lệ loại giao tử ABD từ cá thể AABBDd = 1 x 1 x 1/2 = 1/2

c) Tỉ lệ loại hợp tử AaBBDD từ phép lai AaBbDd x AaBbDd = 2/4 x 1/4 x 1/4= 1/32

d) Tỉ lệ kiểu hình có kiểu gen A-B-D- từ phép lai AaBbDD x AaBbdd = 3/4 x 3/4 x 1 = 9/16

e) Tỉ lệ kiểu hình có kiểu gen A-B-D- từ phép lai aabbdd x AABBdd = 1 X 1 X 0 = 0 (phép lai dd x dd không thể cho kiểu hình D-)

g) Tỉ lệ kiểu hình có kiểu gen aaB-D- từ phép lai AaBbDD x AaBbdd = 1/4 x 3/4 x 1 = 3/16