Phân tích 1.5g chất hữu cơ A thu được 8.96l CO2, 0.224l N2 ở điều kiện tiêu chuẩn và 0.9g H2O. Xác định công thức phân tử A biết tỉ khối của A đối H2 là 18.75x2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


Các đồng phân
+ C2H4O2: CH3COOH , HCOOCH3 , CH2(OH) CHO.
+ C3H8O: CH3CH2CH2OH , CH3CH(OH) CH3 , CH3-O-CH2CH3.
+ C5H10: CH2= CHCH2CH2CH3 , CH2= CH-CH(CH3)CH3 ,CH2= C(CH3) -CH2CH3 ,CH3-CH=CH-CH2CH3 , CH3CH=C(CH3)2.
. Các đồng phân
+ C2H4O2: CH3COOH , HCOOCH3 , CH2(OH) CHO.
+ C3H8O: CH3CH2CH2OH , CH3CH(OH) CH3 , CH3-O-CH2CH3.
+ C5H10: CH2= CHCH2CH2CH3 , CH2= CH-CH(CH3)CH3 ,CH2= C(CH3) -CH2CH3 ,CH3-CH=CH-CH2CH3 , CH3CH=C(CH3)2.

Đặt CTHH của muối kim loại là RCln.
PT: RCln + nAgNO3 --> R(NO3)n + nAgCl
(mol) \(\frac{6,675}{R+35,5n}\) \(\frac{6,675n}{R+35,5n}\)
nAgCl = 0, 15 (mol) = \(\frac{6,675n}{R+35,5n}\)
<=> R = 9n
Biện luận:
n | I | II | III |
R | 9 | 18 | 27 |
Kết luận | Loại | Loại | Al |
=> CTHH: AlCl3

a) Ta có : mKMnO4 = 3,16(g) ⇔ nKMnO4 = 3,16/158=0,02(mol)
PTHH : 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
2 1 1 1
0,02 0,01 0,01 0,01 (mol)
VO2(đktc) = 0,01 × 22,4 = 0,224 (l)
a) Ta có : mKMnO4 = 3,16(g) ⇔ nKMnO4 = 3,16/158=0,02(mol)
PTHH : 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
2 1 1 1
0,02 0,01 0,01 0,01 (mol)
VO2(đktc) = 0,01 × 22,4 = 0,224 (l)

\(n_{CuO}=\frac{10}{80}=0,125\left(mol\right)\)
PTHH : \(CuO+H_2SO_4-->CuSO_4+H_2O\)
Theo pthh : \(n_{H_2SO_4}=n_{CuO}=0,125\left(mol\right)\)
\(n_{CuSO_4}=n_{CuO}=0,125\left(mol\right)\)
=> \(m_{ddH_2SO_4}=\frac{0,125\cdot98}{24,5}\cdot100=50\left(g\right)\)
Theo ĐLBTKL : \(m_{ddspu}=m_{CuO}+m_{H_2SO_4}=50+10=60\left(g\right)\)
Đặt công thức của tinh thể T là : \(CuSO_4\cdot nH_2O\)và \(n_{CuSO_4\cdot nH_2O}=a\left(mol\right)\)
Ta có : \(\frac{0,125\cdot160-160a}{60-15,625}\cdot100\%=22,54\%\)
=> \(a=0,0625\left(mol\right)\)
Lại có : \(\left(160+18n\right)\cdot a=15,625\)
\(\Rightarrow\left(160+18n\right)\cdot0,0625=15,625\)
\(\Rightarrow n=5\)
Vậy công thức của tinh thể T là \(CuSO_4\cdot5H_2O\)

\(n_{KMnO_4}=\frac{94,8}{158}=0,6\left(mol\right)\)
\(n_P=\frac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=2\cdot0,35=0,7\left(mol\right)\)
PTHH : \(2KMnO_4-t^o->K_2MnO_4+MnO_2+O_2\) (1)
\(4P+5O_2-t^o->2P_2O_5\) (2)
\(P_2O_5+3H_2O-->2H_3PO_4\) (3)
\(H_3PO_4+NaOH-->NaH_2PO_4+H_2O\) (4)
\(H_3PO_4+2NaOH-->Na_2HPO_4+2H_2O\) (5)
\(H_3PO_4+3NaOH-->Na_3PO_4+3H_2O\) (6)
Theo pthh (1) : \(n_{O_2}=\frac{1}{2}n_{KMnO_4}=0,3\left(mol\right)\)
Vì : \(\frac{n_{O_2}}{5}=0,06>0,05=\frac{n_P}{4}\) => pứ (2) : photpho hết, oxit dư.
Theo pthh (2) : \(n_{P_2O_5}=\frac{1}{2}n_P=0,1\left(mol\right)\)
Theo pthh (3) : \(n_{H_2PO_4}=2n_{P_2O_5}=0,2\left(mol\right)\)
Vì \(\frac{n_{NaOH}}{n_{H_3PO_4}}=\frac{0,7}{0,2}>3\) => DD spu chứa Na3PO4 và NaOH dư ; xảy ra pứ (6); không xảy ra pứ (4); (5)
Theo pthh (6) : \(n_{Na_3PO_4}=n_{H_3PO_4}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH\left(pứ\right)}=3n_{H_3PO_4}=0,6\left(mol\right)\Rightarrow n_{NaOH\left(dư\right)}=0,1\left(mol\right)\)
Có : \(m_{ddNaOH}=350\cdot1,2=420\left(g\right)\)
Theo ĐLBTKL : \(m_{ddspu}=m_{ddNaOH}+m_{P_2O_5}=420+0,1\cdot142=434,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}C\%NaOH=\frac{0,1\cdot40}{434,2}\cdot100\%\approx0,92\%\\C\%Na_3PO_4=\frac{164\cdot0,2}{434,2}\cdot100\%\approx7,55\%\end{cases}}\)

1.a. wet b. gett c. let d. early
2.a pavenment b. place c. activity d. may
3. a. pedestians b. afternoons c. stations d. restaurants

`TÍNH CHẤT CỦA CACBON
a, Tính hấp phụ
- Cho dd màu đi qua lớp bột than thu được dd không màu
-----> cacbon có tính hấp phụ
b, tính chất hóa học: là một phi kim hoạt động yếu
- pư với o2
c + o2 --> co2
c, tính khử
C + oxit KL ----> KL + CO2\
VD C + CuO ---> Cu + CO2
TÍNH CHẤT CỦA CO2
a,Tính chất vật lí: là khí không màu, không mùi và có vị chua nhẹ hòa tan tốt ở trong nước, nặng gấp 1,524 lần không khí.
hóa lỏng tại nhiệt độ -78 độ C
b, Tính chất hóa học
-) Tác dụng với H2O
CO2 + H2O <---> H2CO3
-) Tác dụng với dd bazơ
CO2 + Ba(OH)2 ---> BaCO3 + H2O
-) Tác dụng với oxit KL ( Li -> Ca) ---> Muối
CO2 + CaO ----> CaCO3

- Gọi số mol NaHCO3 và Na2CO3 là x,y
PT : CO2 + NaOH ----> NaHCO3 (1)
x x x
CO2 + 2NaOH ----> Na2CO3 + H2O (2)
y 2y y
- \(n_{CO_2}=\frac{15,68}{22,4}=0,7\left(n\right)\)
- Ta có : x + y = 0,7 ( mol ) => y = 0,7 - x (1)
84x + 106y = 65,4 (2)
- Thay (1) vào (2) , ta có :
84x + 106(0,7 - x ) = 65,4
<=> 84x + 74,2 - 106x = 65,4
<=> -22x = 65,4 - 74,2
<=> -22x = -8,8
<=> 22x = 8,8
<=> x = 0,4 => y = 0,3
- \(n_{NaOH}=0,4+2\times0,3=1\left(n\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\frac{1}{0,5}=2\left(M\right)\)
Ta có
\(n_{co_2}=\frac{15,68}{22,4}=0,7\)
Giả sử tạo 2 muối
Gọi nNaOH = x
PTPƯ
2NaOH + CO2 ----> Na2CO3 + H2O
x 0,5x 0,5x
Na2CO3 + CO2 + H2O ----> 2 NaHCO3
( 0,7 - 0,5x)<-- ( 0,7 - 0,5x ) ( 1,4 - x )
Theo bài
\(m_{Na2CO3}+m_{NaHCO3}=65,4\)
\(\Rightarrow\left(0,5x-0,7+0,5x\right).106+\left(1,4-x\right).84=65,4\)
\(\Rightarrow x=1 \left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_M=1\div0,5=2 \left(M\right)\)
đề sai chỗ 8,96 l CO2 chuyển thành 0,896 l CO2. Lí giải :
Giải sử khi phân tích có 8,96 l CO2 <-> 0,4 mol CO2
BT Cacbon --> nC = 0,4 <--> mC = 4,8 (g) > mA = 1,5 (g) ==> Vô Lí
Giải :
\(n_{CO_2}=\frac{0,896}{22,4}=0,04\left(mol\right)\)
BT Cacbon : \(n_C=n_{CO_2}=0,04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_C=0,04\cdot12=0,48\left(g\right)\)
\(n_{N_2}=\frac{0,224}{22,4}=0,01\left(mol\right)\)
BT Nito : \(n_N=2n_{N_2}=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_N=0,02\cdot14=0,28\left(g\right)\)
\(n_{H_2O}=\frac{0,9}{18}=0,05\left(mol\right)\)
BT Hidro : \(n_H=2n_{H_2O}=0,05\cdot2=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_H=0,1\left(g\right)\)
mO = mA - (mC + mH + mN) = 1,5 - (0,48 + 0,28 + 0,1) = 0,64 (g)
\(\Rightarrow n_O=\frac{0,64}{16}=0,04\left(mol\right)\)
Gọi CTPT của A: CxHyOzNt
x : y : z : t = 0,04 : 0,1 : 0.04 : 0.02 = 2 : 5 : 2 : 1
Vậy CTPT của A : C2H5O2N (Glyxin)
dù sao cũng nên check lại bài hộ mình ...