K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

DT
20 tháng 10 2023

\(650g=\dfrac{650}{1000}kg=0,65kg\)

\(2,4ta=2,4\times100\left(kg\right)=240kg\)

\(3,07tan=3,07\times1000\left(kg\right)=3070kg\)

\(12yen=12\times10\left(kg\right)=120kg\)

\(12lang=\dfrac{12}{10}kg=1,2kg\)

28 tháng 10 2023

2,4��=2,4×100(��)=240��

3,07���=3,07×1000(��)=3070��

12���=12×10(��)=120��

12����=1210��=1,2��

6 tháng 11 2023

Kim loại:

Công dụng: Sản xuất, ngành luyện kim, gia công cơ khí, chế tạo máy móc, thiết bị.

Tính chất: Dẫn nhiệt, dẫn điện, bị gỉ, bị ăn mòn.

Thủy tinh:

Công dụng: Làm đồ chứa (chai, lọ, cốc, chén, ly, tách,...). Trong quang học (lăng kính, gương, sợi cáp quang,...). Kỹ thuật điện tử (bóng đèn, màn hình, chất cách điện,...).

Tính chất: Không dẫn diện, dẫn nhiệt kém, ít bị ăn mòn, không bị gỉ, dễ vỡ, cứng giòn.

Nhựa:

Công dụng: Làm nguyên liệu để sản xuất ra nhiều loại vật dụng khác nhau để phục vụ đời sống sinh hoạt hàng ngày như: Bàn, ghế, chai lọ, áo mưa,…

Tính chất: Không dẫn diện, dẫn nhiệt kém, ít bị ăn mòn, không bị gỉ.

Gốm, sứ:

Công dụng: Trang trí các công trình kiến ​​trúc.

Tính chất: Giòn, dễ vỡ.

Cao su:

Công dụng: Dùng để sản xuất lốp xe, găng tay y tế, bao cao su và các sản phẩm cao su khác.

Tính chất: Không dẫn nhiệt, dẫn điện, có tính đàn hồi, ít biến đổi khi gặp nóng lạnh, không tan trong nước, tan được trong xăng, ít bị ăn mòn.

Gỗ:

Công dụng: Dùng để làm nhà, vật trang sức, làm giấy, làm vũ khí…

Tính chất: Dễ cháy, giòn, cứng, không gỉ.

19:41 /-strong /-heart :> :o :-(( :-h     Đã gửi                                        
25 tháng 10 2023
Quy định an toàn trong phòng thực hành. Giới thiệu một số dụng cụ đo - Sử dụng kính lúp và kính hiển vi quang học. Để đảm bảo an toàn trong phòng thực hành cần thực hiện nguyên tắc nào dưới đây! Đọc kỉ nội quy và thực hiện theo nội Quy phòng thực hành. Chỉ làm thí nghiệm, thực hành khi có sự hướng dẫn và giám sát của giáo viên. Thực hiện đúng nguyên tắc khi sử dụng hoá chất, dụng cụ,...
8 tháng 12 2023

a.Nhờ quá trình quang hợp.quá trình quang hợp, cây xanh lấy khí carbon dioxide và thải ra oxygen vậy tác dụng làm giảm carbon dioxide và tăng oxygen trong môi trường. 

b. ko biết

a. Nhờ quá trình quang hợp của cây xanh. Trong quá trình quang hợp, cây xanh lấy khí carbon dioxide và nhả ra oxygen nên có tác dụng làm giảm carbon dioxide và tăng oxygen trong môi trường. 

b. Nếu đốt nhiều nhiên liệu sẽ sử dụng quá nhiều oxygen đồng thời sinh ra nhiều khí carbon dioxide và khí thải độc hại khác. Do đó, tỉ lệ khí carbon dioxide và khí thải độc hại tăng cao, oxygen giảm sâu nên sẽ ảnh hưởng rất nghiêm trọng tới sức khoẻ con người và động vật khác.  

 

`#3107.101107`

Gọi CT chung: \(\text{P}_x \text{O}_y\)

Theo quy tắc hóa trị: \(\text{V}.x = \text{II}.y \Rightarrow \dfrac{x}{y} = \dfrac{\text{II}}{\text{V}} \Rightarrow x = 2; y = 5\)

\(\Rightarrow \text{CTHH: P}_2\text{O}_5\)

_____

Gọi CT chung: \(\text{Fe}_x\text{O}_y\)

Theo quy tắc hóa trị: \(\text{III}.x = \text{II}.y \Rightarrow \dfrac{x}{y} = \dfrac{\text{II}}{\text{III}} \Rightarrow x = 2; y = 3\)

\(\Rightarrow \text{CTHH: Fe}_2\text{O}_3.\)

19 tháng 10 2023

Phân tử nước và phân tử carbon dioxide giống nhau ở chỗ đều gồm ba nguyên tử thuộc hai nguyên tố liên kết với nhau theo tỉ lệ 1:2. Hình dạng của hai phân tử này là khác nhau, phân tử nước có dạng gấp khúc, phân tử carbon dioxide có dạng đường thẳng .

27 tháng 10 2023

Phân tử nước và phân tử carbon dioxide giống nhau ở chỗ đều gồm ba nguyên tử thuộc hai nguyên tố liên kết với nhau theo tỉ lệ 1:2. Hình dạng của hai phân tử này là khác nhau, phân tử nước có dạng gấp khúc, phân tử carbon dioxide có dạng đường thẳng.

19 tháng 10 2023
Số hiệu nguyên tử Z Tên nguyên tố hóa học Kí hiệu hóa học
1 hydrogen H
6 carbon C
11 sodium Na
17 chlorine Cl
18 argon Ar
20 calcium Ca

 

18 tháng 10 2023

Trong phân tử \(CO\left(NH_2\right)_2\) có 2 nguyên tử N.

Trong phân tử \(\left(NH_4\right)_2SO_4\) có 2 nguyên tử N.

Trong phân tử \(NH_4NO_3\) có 2 nguyên tử N.

Trong phân tử \(Ca\left(NO_3\right)_2\) có 2 nguyên tử N.

Vậy trong cùng 1 phân tử, các chất trên đều cùng số nguyên tử N, vậy nên bác nông dân chọn loại nào cũng được.

18 tháng 10 2023

b phải tính phần trăm nito trong đó chứ ko p tính số nguyên tử :))

19 tháng 10 2023

a) Sulfur có hóa trị VI và oxygen có hóa trị II nên có tỉ lệ hóa trị là 3:1

Vậy công thức hóa học là: \(SO_3\)

b) Carbon có hóa trị IV và hydrogen có hóa trị I nên có tỉ lệ hóa trị là 4:1

Vậy công thức hóa học là: \(CH_4\)

c) Iron có hóa trị III và sulfate có hóa trị II nên có tỉ lệ hóa trị là 3:2

Vậy công thức hóa học là: \(Fe_2S_3\)

27 tháng 10 2023

a) Sulfur có hóa trị VI và oxygen có hóa trị II nên có tỉ lệ hóa trị là 3:1

Vậy công thức hóa học là: SO3SO3

b) Carbon có hóa trị IV và hydrogen có hóa trị I nên có tỉ lệ hóa trị là 4:1

Vậy công thức hóa học là: CH4CH4

c) Iron có hóa trị III và sulfate có hóa trị II nên có tỉ lệ hóa trị là 3:2

Vậy công thức hóa học là: Fe2S3Fe2S3

a. Viết công thức tính tỉ khối khí A đối với khí B, của khí A đối với không khí. b. Tính tỉ khối của khí SO2 đối với khí H2. c. Tính tỉ khối của khí CH4 đối với không khí. Câu 2:   Hòa tan hết 5,6 gam Fe trong dung dịch hydrochloric acid (HCl), sau phản ứng thu được FeCl2 và khí H2. a. Lập phương trình hóa học xảy ra. b. Tính thể tích khí H­­2 sinh ra ở điều kiện chuẩn (25 độ C và 1 bar). Câu 3: Hòa tan hoàn toàn...
Đọc tiếp

a. Viết công thức tính tỉ khối khí A đối với khí B, của khí A đối với không khí.

b. Tính tỉ khối của khí SO2 đối với khí H2.

c. Tính tỉ khối của khí CH4 đối với không khí.

Câu 2:  

Hòa tan hết 5,6 gam Fe trong dung dịch hydrochloric acid (HCl), sau phản ứng thu được FeCl2 và khí H2.

a. Lập phương trình hóa học xảy ra.

b. Tính thể tích khí H­­2 sinh ra ở điều kiện chuẩn (25 độ C và 1 bar).

Câu 3: Hòa tan hoàn toàn một lá Zinc vào dung dịch hydrochloric acid (HCl) sau phản ứng thu được muối Zinc chloride và 4,958 lít khí Hydrogen ở đkc

a. Viết phương trình phản ứng

b. Tính khối lượng hydrochloric acid đã dùng

c. Tính khối lượng Zinc chloride sinh ra sau phản ứng

Câu 4: Có 75 gam dung dịch KOH 30%. Khối lượng KOH cần cho thêm vào dung dịch trên để được dung dịch 56,25% là

(Cho H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Cl = 35,5; Fe = 56, Al= 27)

1
18 tháng 10 2023

Câu 1

\(a.d_{A/B}=\dfrac{M_A}{M_B}\\ d_{A/kk}=\dfrac{M_A}{29}\\ b.d_{SO_2/H_2}=\dfrac{64}{2}=32\\ c.d_{CH_4/kk}=\dfrac{16}{29}\)

Câu 2

\(a.Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ b.n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\\ n_{H_2}=n_{Fe}=0,1mol\\ V_{H_2,đkc}=0,1.24,79=2,479l\)

Câu 3

\(a.PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ b.n_{H_2}=\dfrac{4,958}{24,79}=0,2mol\\ n_{HCl}=2.0,2=0,4mol\\ m_{HCl}=0,4.36,5=14,6g\\ c.n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,2mol\\ m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2g\)

Câu 4

\(m_{KOH\left(bđ\right)}=\dfrac{75.30\%}{100\%}=22,5g\)

\(C_{\%KOH\left(sau\right)}=\dfrac{22,5+m_{KOH,thêm}}{75+m_{KOH,thêm}}\cdot100\%=56,25\%\\ \Leftrightarrow m_{KOH,thêm}=45g\)