đốt cháy hoàn toàn m gam hh X gồm 2 alcohol mạch hở, sp cháy gồm CO2 và H2O đc dẫn qua dd Ca(OH)2 dư, thu được 48,0 gam kết tủa; đồng thời thu được dd có khối lượng giảm 16,08 gam so với dd ban đầu. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với Na dư, thu được 2,24 lít khí H2 (ddktc). Giá trị của m là bao nhiêu?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


Phản ứng giữa đinh sắt (Fe) và dung dịch HCl (axit clohydric) được mô tả bằng phương trình phản ứng như sau:
Phản ứng này là một phản ứng hóa học giữa kim loại sắt và axit clohydric. Khi nồng độ của dung dịch HCl tăng, số lượng mol HCl có sẵn để phản ứng với sắt cũng tăng lên, làm tăng tốc độ phản ứng.
Trong các dung dịch HCl mà bạn đã liệt kê (0,3M; 0,5M; 0,6M; 1M), dung dịch có nồng độ cao nhất là 1M. Theo quy luật động học, phản ứng sẽ xảy ra nhanh hơn trong dung dịch có nồng độ axit cao hơn vì có nhiều phân tử HCl hơn để phản ứng.
**Kết luận:** Phản ứng xảy ra nhanh hơn ở dung dịch có nồng độ HCl là 1M.

Để sản xuất vôi sống từ 1,5 tấn đá vôi (chứa 96,5% CaCO3), ta có các bước tính như sau:
- ( 1,5Khối lượng CaCO3 trong 1,5 tấn đá vôi:
1,5×0,965=1,44751 ,5×0 ,965=1 ,4475tấn. - lý th(Tỷ lệ giữa CaO và CaCO3 là56%56%,tức từ 1 tấn CaCO3 thu được 0,56 tấn CaO.
Khối lượng thời gian sống lý thuyết:
1,4475×0,56=0,8111 ,4475×0 ,56=0 ,811tấn. - ( 0 ,Hiệu suất nung là 85%, nên khối lượng vôi sống thực tế là:
0,811×0,85=0,6880 ,811×0 ,85=0 ,688tấn.
Kết luận : Khối lượng vôi sống thu được là 0,688 tấn .
bạn tick cho mik nhé

Đặc điểm tinh thể kim loại:
- Tinh thể kim loại có cấu trúc chặt chẽ, các nguyên tử sắp xếp theo một quy luật nhất định, tạo thành mạng tinh thể.
- Các nguyên tử trong tinh thể kim loại có thể di chuyển một chút, giúp kim loại dễ dàng uốn, kéo thành sợi.
Liên kết kim loại:
- Liên kết kim loại là liên kết giữa các ion kim loại dương và "làn sóng electron tự do" (các electron có thể di chuyển tự do trong mạng tinh thể).
- Liên kết này giúp kim loại có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt và có độ dẻo, dễ uốn.
Đặc điểm tinh thể kim loại: Cấu trúc: Mạng lưới nguyên tử đều đặn (lập phương tâm khối, lập phương tâm diện, lục giác...). Tính chất: Dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh kim. Liên kết kim loại: Bản chất: Chia sẻ electron tự do giữa các ion kim loại dương ("biển electron"). Đặc điểm: Tạo sức liên kết lớn, quyết định tính chất của kim loại.

a; \(4Na+O_2\overset{t_0}{\rightarrow}2Na_2O\)
0,4 0,1 0,2
số mol Na: \(n_{Na}=\dfrac{m_{Na}}{M_{Na}}=\dfrac{9,2}{23}=0,4\left(mol\right)\)
số mol O2: \(n_{O_2}=\dfrac{V_{O_2}}{24,79}=\dfrac{4,958}{24,79}=0,2\left(mol\right)\)
lập tỉ lệ: \(\dfrac{n_{Na}}{4}=\dfrac{0,4}{4}< \dfrac{n_{O_2}}{1}=\dfrac{0,2}{1}\) (O2 dư tính theo Na)
\(m_{\text{dư}}=m_{\text{ban đầu}}-m_{\text{phản ứng}}=0,2\cdot32-0,1\cdot32=3,2\left(g\right)\)
vậy O2 dư và dư 3,2g
b; khối lượng sản phẩm thu được là:
\(m_{Na_2O}=n_{Na_2O}\cdot M_{Na_2O}=0,2\cdot62=12,4\left(g\right)\)

a. Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
0,2 0,4 0,2 0,2
số mol của Zn: \(n_{Zn}=\dfrac{m_{Zn}}{M_{Zn}}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
b. thể tích khí H2 thoát ra: V = 24,79n = 24,79 x 0,2 = 4,958 (L)
c. khối lượng muối tạo thành:
\(m_{ZnCl_2}=n_{ZnCl_2}\cdot M_{ZnCl_2}=0,2\cdot136=27,2\left(g\right)\)