K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 8

SAU ĐÂY LÀ CÂU TRẢ LỜI CỦA EM Ạ !

Nhóm chất

Bữa sáng

Bữa trưa

Bữa tối

Carbohydrate

Bánh mì

Cơm

Cơm

Protein

Trứng

Thịt kho

Cá rán

Chất béo (lipid)

Sữa

Thịt mỡ

Dầu thực vật

Vitamin và chất khoáng

Rau thơm

Rau xanh, hoa quả

Rau xanh, hoa quả

(2 điểm) Cho các từ sau: vật lí; chất; sự sống; không có; rắn, lỏng, khí; tự nhiên/ thiên nhiên; tính chất; thể/ trạng thái; vật thể nhân tạo. Hãy chọn từ/ cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau: a. Các chất có thể tổn tại ở ba (1)….. cơ bản khác nhau, đó là (2)…..  b. Mỗi chất có một số (3)..... khác nhau khi tồn tại ở các thể khác nhau.  c. Mọi vật thể đều...
Đọc tiếp

(2 điểm) Cho các từ sau: vật lí; chất; sự sống; không có; rắn, lỏng, khí; tự nhiên/ thiên nhiên; tính chất; thể/ trạng thái; vật thể nhân tạo. Hãy chọn từ/ cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:

a. Các chất có thể tổn tại ở ba (1)….. cơ bản khác nhau, đó là (2)….. 

b. Mỗi chất có một số (3)..... khác nhau khi tồn tại ở các thể khác nhau. 

c. Mọi vật thể đều do (4)..... tạo nên. Vật thể có sẵn trong (5)..... được gọi là vật thể tự nhiên; Vật thể do con người tạo ra được gọi là (6)... 

d. Vật hữu sinh là vật có các dấu hiệu của (7)…... mà vật vô sinh (8)…... 

e. Chất có các tính chất (9)…... như hình dạng, kích thước, màu sắc, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, tính cứng, độ dẻo. 

f. Muốn xác định tính chất (10)…... ta phải sử dụng các phép đo. 

2
20 tháng 10 2023

1 thể/trạng thái

2rắn,lỏng,khí

3 tính chất 

4 chất

5 tự nhiên ,thiên nhiên 

6 vật thể nhân tạo

7 sự sống

8 không có

9 vật lý

10 vật lý 

22 tháng 8

a. Các chất có thề tổn tại ở ba (1) thể/ trạng thái cơ bản khác nhau, đó là (2) rắn, lỏng, khí

b. Mỗi chất có một số (3) tính chất khác nhau khi tổn tại ở các thề khác nhau. 

c. Mọi vật thể đểu do (4) chất tạo nên. Vật thể có sẵn trong (5) tự nhiên/ thiên nhiên được gọi là vật thể tự nhiên; Vật thể do con người tạo ra được gọi là (6) vật thể nhân tạo

d. Vật hữu sinh là vật có các dấu hiệu của (7) sự sống mà vật vô sinh (8) không có

e. Chất có các tính chất (9) vật lí như hình dạng, kích thước, màu sắc, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, tính cứng, độ dẻo. 

f. Muốn xác định tính chất (10) vật lí ta phải sử dụng các phép đo.

(2 điểm) Đường saccharose (sucrose) là nguồn cung cấp chất dinh dưỡng quan trọng cho con người. Đường saccharose là chất rắn, màu trắng, tan nhiều trong nước, đặc biệt là nước nóng, nóng chảy ở 185°C. Khi đun nóng, đường saccharose bị phân huỷ thành carbon, carbon dioxide và nước. Người ta có thể sản xuất đường saccharose từ cây mía, cây củ cải đường hoặc cây thốt nốt. Nếu sản...
Đọc tiếp

(2 điểm) Đường saccharose (sucrose) là nguồn cung cấp chất dinh dưỡng quan trọng cho con người. Đường saccharose là chất rắn, màu trắng, tan nhiều trong nước, đặc biệt là nước nóng, nóng chảy ở 185°C. Khi đun nóng, đường saccharose bị phân huỷ thành carbon, carbon dioxide và nước.

loading...

Người ta có thể sản xuất đường saccharose từ cây mía, cây củ cải đường hoặc cây thốt nốt. Nếu sản xuất từ cây mía, khi mía đến ngày thu hoạch, người ta thu hoạch mía rồi đưa về nhà máy ép lấy nước mía, sau đó cô cạn để làm bay hơi nước sẽ thu được đường có màu nâu đỏ. Tiếp theo, người ta tẩy trắng đường bằng khí sulfur dioxide để thu được đường trắng. 

a. Em hãy chỉ tên vật thể tự nhiên, tên chất ở những từ in đậm trong đoạn văn trên. 

b. Nêu các tính chất vật lí, tính chất hoá học của đường saccharose. 

c. Nếu tẩy trắng đường bằng khí sulfur dioxide thì sẽ không tốt cho môi trường. Do đó, công nghệ hiện đại đã làm trắng đường bằng biện pháp khác. Em hãy tìm hiểu xem đó là biện pháp nào. 

2
MC
19 tháng 1

a. -Tên chất: sucrose, carbon, carbon dioxide, nước, sulfur dioxide. - Tên vật thể: con người, cây mía, cây thốt nốt, củ cải đường. b. -Tính chất vật lí: chất rắn, màu trắng, tan nhiều trong nước, nóng chảy ở 185°C. -Tính chất hoá học: Khi đun nóng, đường saccharose bị phân huỷ thành carbon, carbon dioxide và nước. c. -Ngày nay, người ta không tẩy trắng đường bằng khí sulfur dioxide mà thường dùng than hoạt tính để làm trắng đường vì nó đảm bảo an toàn cho sức khoẻ con người và giảm thiểu ô nhiễm môi trường.

22 tháng 8

a. Tên chất: sucrose, carbon, carbon dioxide, nước, sulfur dioxide.

Tên vật thể: con người, cây mía, cây thốt nốt, củ cải đường. 

b. Tính chất vật lí: chất rắn, màu trắng, tan nhiều trong nước, nóng chảy ở 185°C. 

Tính chất hoá học: Khi đun nóng, đường saccharose bị phân huỷ thành carbon, carbon dioxide và nước.

c. Ngày nay, người ta không tẩy trắng đường bằng khí sulfur dioxide mà thường dùng than hoạt tính để làm trắng đường vì nó đảm bảo an toàn cho sức khoẻ con người và giảm thiểu ô nhiễm môi trường.

20 tháng 10 2023

\(650g=\dfrac{650}{1000}kg=0,65kg\)

\(2,4ta=2,4\times100\left(kg\right)=240kg\)

\(3,07tan=3,07\times1000\left(kg\right)=3070kg\)

\(12yen=12\times10\left(kg\right)=120kg\)

\(12lang=\dfrac{12}{10}kg=1,2kg\)

28 tháng 10 2023

650g=1000650kg=0,65kg

2,4��=2,4×100(��)=240��2,4ta=2,4×100(kg)=240kg

3,07���=3,07×1000(��)=3070��3,07tan=3,07×1000(kg)=3070kg

12���=12×10(��)=120��12yen=12×10(kg)=120kg

12����=1210��=1,2��12lang=1012kg=1,2kg

6 tháng 11 2023

Kim loại:

Công dụng: Sản xuất, ngành luyện kim, gia công cơ khí, chế tạo máy móc, thiết bị.

Tính chất: Dẫn nhiệt, dẫn điện, bị gỉ, bị ăn mòn.

Thủy tinh:

Công dụng: Làm đồ chứa (chai, lọ, cốc, chén, ly, tách,...). Trong quang học (lăng kính, gương, sợi cáp quang,...). Kỹ thuật điện tử (bóng đèn, màn hình, chất cách điện,...).

Tính chất: Không dẫn diện, dẫn nhiệt kém, ít bị ăn mòn, không bị gỉ, dễ vỡ, cứng giòn.

Nhựa:

Công dụng: Làm nguyên liệu để sản xuất ra nhiều loại vật dụng khác nhau để phục vụ đời sống sinh hoạt hàng ngày như: Bàn, ghế, chai lọ, áo mưa,…

Tính chất: Không dẫn diện, dẫn nhiệt kém, ít bị ăn mòn, không bị gỉ.

Gốm, sứ:

Công dụng: Trang trí các công trình kiến ​​trúc.

Tính chất: Giòn, dễ vỡ.

Cao su:

Công dụng: Dùng để sản xuất lốp xe, găng tay y tế, bao cao su và các sản phẩm cao su khác.

Tính chất: Không dẫn nhiệt, dẫn điện, có tính đàn hồi, ít biến đổi khi gặp nóng lạnh, không tan trong nước, tan được trong xăng, ít bị ăn mòn.

Gỗ:

Công dụng: Dùng để làm nhà, vật trang sức, làm giấy, làm vũ khí…

Tính chất: Dễ cháy, giòn, cứng, không gỉ.

19:41 /-strong /-heart :> :o :-(( :-h     Đã gửi                                        
22 tháng 8

Đây là câu trả lời của em:

Vật liệu

Công dụng

Tính chất

Kim loại

Dùng làm dây điện, nồi đun nấu, làm cầu, cống, khung nhà, cửa,...

Có ánh kim, dẫn điện tốt, dẫn nhiệt tốt, có thể kéo thành sợi và dát mỏng, cứng và bền, có thể bị gỉ.

Thủy tinh

Dùng làm bình hoa, chai lọ, cửa kính,...

Trong suốt, cho ánh sáng đi qua, dẫn nhiệt kém, không dẫn điện, cứng nhưng giòn, dễ vỡ.

Nhựa

Dùng làm ghế ngồi, ống dẫn nước, tấm lợp,...

Dẻo, nhẹ, không dẫn điện, dẫn nhiệt kém, không bị ăn mòn, dễ bị biến dạng nhiệt.

Gốm, sứ

dùng làm chum vại, bát đĩa, chậu hoa,...với các hình dạng khác nhau.

Không bị ăn mòn, dẫn nhiệt kém, hầu như không dẫn điện, cứng nhưng giòn, dễ vỡ.

Cao su

Dùng làm lốp xe, đệm,...

Đàn hồi, bền, không dẫn điện và nhiệt, không thấm nước, dễ cháy.

Gỗ

dùng làm nhà, khung cửa, bàn, ghế, tủ,...

Bền, chịu lực tốt, dễ tạo hình, dễ cháy, có thể bị mối mọt.

25 tháng 10 2023
Quy định an toàn trong phòng thực hành. Giới thiệu một số dụng cụ đo - Sử dụng kính lúp và kính hiển vi quang học. Để đảm bảo an toàn trong phòng thực hành cần thực hiện nguyên tắc nào dưới đây! Đọc kỉ nội quy và thực hiện theo nội Quy phòng thực hành. Chỉ làm thí nghiệm, thực hành khi có sự hướng dẫn và giám sát của giáo viên. Thực hiện đúng nguyên tắc khi sử dụng hoá chất, dụng cụ,...
22 tháng 8
  • Mặc trang phục gọn gàng, nữ buộc tóc cao, đeo găng tay, khẩu trang, kính bảo vệ mặt và thiết bị bảo vệ khác (nếu cần thiết).
  • Chỉ tiến hành thí nghiệm khi có người hướng dẫn.
  • Không ăn uống, đùa nghịch trong phòng thí nghiệm; không nếm hoặc ngửi hóa chất.
  • Nhận biết các vật liệu nguy hiểm trước khi làm thí nghiệm (vật sắc nhọn, chất dễ cháy nổ, chất độc, nguồn điện nguy hiểm,...)
  • Sau khi làm xong thí nghiệm, thu gom chất thải để đúng nơi quy định, lau dọn sạch sẽ chỗ làm việc; sắp xếp dụng cụ gọn gàng, đúng chỗ; rửa sạch tay bằng xà phòng.
8 tháng 12 2023

a.Nhờ quá trình quang hợp.quá trình quang hợp, cây xanh lấy khí carbon dioxide và thải ra oxygen vậy tác dụng làm giảm carbon dioxide và tăng oxygen trong môi trường. 

b. ko biết

1 tháng 7 2024

a. Nhờ quá trình quang hợp của cây xanh. Trong quá trình quang hợp, cây xanh lấy khí carbon dioxide và nhả ra oxygen nên có tác dụng làm giảm carbon dioxide và tăng oxygen trong môi trường. 

b. Nếu đốt nhiều nhiên liệu sẽ sử dụng quá nhiều oxygen đồng thời sinh ra nhiều khí carbon dioxide và khí thải độc hại khác. Do đó, tỉ lệ khí carbon dioxide và khí thải độc hại tăng cao, oxygen giảm sâu nên sẽ ảnh hưởng rất nghiêm trọng tới sức khoẻ con người và động vật khác.  

 

`#3107.101107`

Gọi CT chung: \(\text{P}_x \text{O}_y\)

Theo quy tắc hóa trị: \(\text{V}.x = \text{II}.y \Rightarrow \dfrac{x}{y} = \dfrac{\text{II}}{\text{V}} \Rightarrow x = 2; y = 5\)

\(\Rightarrow \text{CTHH: P}_2\text{O}_5\)

_____

Gọi CT chung: \(\text{Fe}_x\text{O}_y\)

Theo quy tắc hóa trị: \(\text{III}.x = \text{II}.y \Rightarrow \dfrac{x}{y} = \dfrac{\text{II}}{\text{III}} \Rightarrow x = 2; y = 3\)

\(\Rightarrow \text{CTHH: Fe}_2\text{O}_3.\)

19 tháng 10 2023

Phân tử nước và phân tử carbon dioxide giống nhau ở chỗ đều gồm ba nguyên tử thuộc hai nguyên tố liên kết với nhau theo tỉ lệ 1:2. Hình dạng của hai phân tử này là khác nhau, phân tử nước có dạng gấp khúc, phân tử carbon dioxide có dạng đường thẳng .

27 tháng 10 2023

Phân tử nước và phân tử carbon dioxide giống nhau ở chỗ đều gồm ba nguyên tử thuộc hai nguyên tố liên kết với nhau theo tỉ lệ 1:2. Hình dạng của hai phân tử này là khác nhau, phân tử nước có dạng gấp khúc, phân tử carbon dioxide có dạng đường thẳng.

19 tháng 10 2023
Số hiệu nguyên tử Z Tên nguyên tố hóa học Kí hiệu hóa học
1 hydrogen H
6 carbon C
11 sodium Na
17 chlorine Cl
18 argon Ar
20 calcium Ca