(1 điểm) Em hãy ghi lại các món ăn ngày hôm qua em đã ăn trong bữa sáng, bữa trưa, bữa tối và sắp xếp các thức ăn đó theo từng nhóm chất.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


1 thể/trạng thái
2rắn,lỏng,khí
3 tính chất
4 chất
5 tự nhiên ,thiên nhiên
6 vật thể nhân tạo
7 sự sống
8 không có
9 vật lý
10 vật lý
a. Các chất có thề tổn tại ở ba (1) thể/ trạng thái cơ bản khác nhau, đó là (2) rắn, lỏng, khí.
b. Mỗi chất có một số (3) tính chất khác nhau khi tổn tại ở các thề khác nhau.
c. Mọi vật thể đểu do (4) chất tạo nên. Vật thể có sẵn trong (5) tự nhiên/ thiên nhiên được gọi là vật thể tự nhiên; Vật thể do con người tạo ra được gọi là (6) vật thể nhân tạo.
d. Vật hữu sinh là vật có các dấu hiệu của (7) sự sống mà vật vô sinh (8) không có.
e. Chất có các tính chất (9) vật lí như hình dạng, kích thước, màu sắc, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, tính cứng, độ dẻo.
f. Muốn xác định tính chất (10) vật lí ta phải sử dụng các phép đo.

a. -Tên chất: sucrose, carbon, carbon dioxide, nước, sulfur dioxide. - Tên vật thể: con người, cây mía, cây thốt nốt, củ cải đường. b. -Tính chất vật lí: chất rắn, màu trắng, tan nhiều trong nước, nóng chảy ở 185°C. -Tính chất hoá học: Khi đun nóng, đường saccharose bị phân huỷ thành carbon, carbon dioxide và nước. c. -Ngày nay, người ta không tẩy trắng đường bằng khí sulfur dioxide mà thường dùng than hoạt tính để làm trắng đường vì nó đảm bảo an toàn cho sức khoẻ con người và giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
a. Tên chất: sucrose, carbon, carbon dioxide, nước, sulfur dioxide.
Tên vật thể: con người, cây mía, cây thốt nốt, củ cải đường.
b. Tính chất vật lí: chất rắn, màu trắng, tan nhiều trong nước, nóng chảy ở 185°C.
Tính chất hoá học: Khi đun nóng, đường saccharose bị phân huỷ thành carbon, carbon dioxide và nước.
c. Ngày nay, người ta không tẩy trắng đường bằng khí sulfur dioxide mà thường dùng than hoạt tính để làm trắng đường vì nó đảm bảo an toàn cho sức khoẻ con người và giảm thiểu ô nhiễm môi trường.

\(650g=\dfrac{650}{1000}kg=0,65kg\)
\(2,4ta=2,4\times100\left(kg\right)=240kg\)
\(3,07tan=3,07\times1000\left(kg\right)=3070kg\)
\(12yen=12\times10\left(kg\right)=120kg\)
\(12lang=\dfrac{12}{10}kg=1,2kg\)
650g=1000650kg=0,65kg
2,4��=2,4×100(��)=240��2,4ta=2,4×100(kg)=240kg
3,07���=3,07×1000(��)=3070��3,07tan=3,07×1000(kg)=3070kg
12���=12×10(��)=120��12yen=12×10(kg)=120kg
12����=1210��=1,2��12lang=1012kg=1,2kg

Kim loại:
Công dụng: Sản xuất, ngành luyện kim, gia công cơ khí, chế tạo máy móc, thiết bị.
Tính chất: Dẫn nhiệt, dẫn điện, bị gỉ, bị ăn mòn.
Thủy tinh:
Công dụng: Làm đồ chứa (chai, lọ, cốc, chén, ly, tách,...). Trong quang học (lăng kính, gương, sợi cáp quang,...). Kỹ thuật điện tử (bóng đèn, màn hình, chất cách điện,...).
Tính chất: Không dẫn diện, dẫn nhiệt kém, ít bị ăn mòn, không bị gỉ, dễ vỡ, cứng giòn.
Nhựa:
Công dụng: Làm nguyên liệu để sản xuất ra nhiều loại vật dụng khác nhau để phục vụ đời sống sinh hoạt hàng ngày như: Bàn, ghế, chai lọ, áo mưa,…
Tính chất: Không dẫn diện, dẫn nhiệt kém, ít bị ăn mòn, không bị gỉ.
Gốm, sứ:
Công dụng: Trang trí các công trình kiến trúc.
Tính chất: Giòn, dễ vỡ.
Cao su:
Công dụng: Dùng để sản xuất lốp xe, găng tay y tế, bao cao su và các sản phẩm cao su khác.
Tính chất: Không dẫn nhiệt, dẫn điện, có tính đàn hồi, ít biến đổi khi gặp nóng lạnh, không tan trong nước, tan được trong xăng, ít bị ăn mòn.
Gỗ:
Công dụng: Dùng để làm nhà, vật trang sức, làm giấy, làm vũ khí…
Tính chất: Dễ cháy, giòn, cứng, không gỉ.
19:41
Đây là câu trả lời của em:
Vật liệu | Công dụng | Tính chất |
Kim loại | Dùng làm dây điện, nồi đun nấu, làm cầu, cống, khung nhà, cửa,... | Có ánh kim, dẫn điện tốt, dẫn nhiệt tốt, có thể kéo thành sợi và dát mỏng, cứng và bền, có thể bị gỉ. |
Thủy tinh | Dùng làm bình hoa, chai lọ, cửa kính,... | Trong suốt, cho ánh sáng đi qua, dẫn nhiệt kém, không dẫn điện, cứng nhưng giòn, dễ vỡ. |
Nhựa | Dùng làm ghế ngồi, ống dẫn nước, tấm lợp,... | Dẻo, nhẹ, không dẫn điện, dẫn nhiệt kém, không bị ăn mòn, dễ bị biến dạng nhiệt. |
Gốm, sứ | dùng làm chum vại, bát đĩa, chậu hoa,...với các hình dạng khác nhau. | Không bị ăn mòn, dẫn nhiệt kém, hầu như không dẫn điện, cứng nhưng giòn, dễ vỡ. |
Cao su | Dùng làm lốp xe, đệm,... | Đàn hồi, bền, không dẫn điện và nhiệt, không thấm nước, dễ cháy. |
Gỗ | dùng làm nhà, khung cửa, bàn, ghế, tủ,... | Bền, chịu lực tốt, dễ tạo hình, dễ cháy, có thể bị mối mọt. |

- Mặc trang phục gọn gàng, nữ buộc tóc cao, đeo găng tay, khẩu trang, kính bảo vệ mặt và thiết bị bảo vệ khác (nếu cần thiết).
- Chỉ tiến hành thí nghiệm khi có người hướng dẫn.
- Không ăn uống, đùa nghịch trong phòng thí nghiệm; không nếm hoặc ngửi hóa chất.
- Nhận biết các vật liệu nguy hiểm trước khi làm thí nghiệm (vật sắc nhọn, chất dễ cháy nổ, chất độc, nguồn điện nguy hiểm,...)
- Sau khi làm xong thí nghiệm, thu gom chất thải để đúng nơi quy định, lau dọn sạch sẽ chỗ làm việc; sắp xếp dụng cụ gọn gàng, đúng chỗ; rửa sạch tay bằng xà phòng.

a.Nhờ quá trình quang hợp.quá trình quang hợp, cây xanh lấy khí carbon dioxide và thải ra oxygen vậy tác dụng làm giảm carbon dioxide và tăng oxygen trong môi trường.
b. ko biết
a. Nhờ quá trình quang hợp của cây xanh. Trong quá trình quang hợp, cây xanh lấy khí carbon dioxide và nhả ra oxygen nên có tác dụng làm giảm carbon dioxide và tăng oxygen trong môi trường.
b. Nếu đốt nhiều nhiên liệu sẽ sử dụng quá nhiều oxygen đồng thời sinh ra nhiều khí carbon dioxide và khí thải độc hại khác. Do đó, tỉ lệ khí carbon dioxide và khí thải độc hại tăng cao, oxygen giảm sâu nên sẽ ảnh hưởng rất nghiêm trọng tới sức khoẻ con người và động vật khác.

`#3107.101107`
Gọi CT chung: \(\text{P}_x \text{O}_y\)
Theo quy tắc hóa trị: \(\text{V}.x = \text{II}.y \Rightarrow \dfrac{x}{y} = \dfrac{\text{II}}{\text{V}} \Rightarrow x = 2; y = 5\)
\(\Rightarrow \text{CTHH: P}_2\text{O}_5\)
_____
Gọi CT chung: \(\text{Fe}_x\text{O}_y\)
Theo quy tắc hóa trị: \(\text{III}.x = \text{II}.y \Rightarrow \dfrac{x}{y} = \dfrac{\text{II}}{\text{III}} \Rightarrow x = 2; y = 3\)
\(\Rightarrow \text{CTHH: Fe}_2\text{O}_3.\)

Phân tử nước và phân tử carbon dioxide giống nhau ở chỗ đều gồm ba nguyên tử thuộc hai nguyên tố liên kết với nhau theo tỉ lệ 1:2. Hình dạng của hai phân tử này là khác nhau, phân tử nước có dạng gấp khúc, phân tử carbon dioxide có dạng đường thẳng .
Phân tử nước và phân tử carbon dioxide giống nhau ở chỗ đều gồm ba nguyên tử thuộc hai nguyên tố liên kết với nhau theo tỉ lệ 1:2. Hình dạng của hai phân tử này là khác nhau, phân tử nước có dạng gấp khúc, phân tử carbon dioxide có dạng đường thẳng.

Số hiệu nguyên tử Z | Tên nguyên tố hóa học | Kí hiệu hóa học |
1 | hydrogen | H |
6 | carbon | C |
11 | sodium | Na |
17 | chlorine | Cl |
18 | argon | Ar |
20 | calcium | Ca |
SAU ĐÂY LÀ CÂU TRẢ LỜI CỦA EM Ạ !
Nhóm chất
Bữa sáng
Bữa trưa
Bữa tối
Carbohydrate
Bánh mì
Cơm
Cơm
Protein
Trứng
Thịt kho
Cá rán
Chất béo (lipid)
Sữa
Thịt mỡ
Dầu thực vật
Vitamin và chất khoáng
Rau thơm
Rau xanh, hoa quả
Rau xanh, hoa quả