Trong 1 dung dịch H2SO4 , tổng số mol nguyên tử oxi gấp 2 lần số mol nguyên tử nước
a, Tính nồng độ phần trăm của dung dịch trên
b, Để thu được 100 gam axit trên cần bao nhiêu gam SO2 ?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
CTHH | phân loại | tên gọi |
Na2CO3 | muối TH | natri cacbonat |
KCl | muối TH | kali clorua |
Ba(NO3)2 | muối TH | bari nitrat |
Ca(HCO3) | muối Axit | canxi hidrocacbonat |
FeS | muối TH | sắt (II) sunfua |
AgBr | muối TH | bạc bromua |
MgSO4 | muối TH | magie sunfat |
CaSO3 | muối th | canxi sunfit |
NaH2PO4 | muối Axit | Natri đihidrophotphat |
KHSO4 | muối Axit | kali hidro sunfat |
NH4HCO3 | muối Axit | bột khai |
AlCl3 | muối TH | nhôm clorua |
Pb(NO3)2 | muối TH | chì nitrat |
\(M_{HNO_3}=1+14+16.3=63\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \%m_H=\dfrac{1.100\%}{63}=1,6\%\\ m_N=\dfrac{14.100\%}{63}=22,2\%\\ m_O=100\%-\left(1,6\%+22,2\%\right)=76,2\%\\ M_{CaCO_3}=40+12+16.3=100\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \%m_{Ca}=\dfrac{40.100\%}{100}=40\%\\ \%m_C=\dfrac{12.100\%}{100}=12\%\\ \%m_O=100-\left(40\%+12\%\right)=48\%\)
vật lý : là một chất không có mùi, không có màu sắc, không có vị. Oxi tan ít trong nước và có khối lượng nặng hơn không khí. Khi chịu áp suất của khí quyển thì oxi sẽ hóa lỏng ở -183 độ. Khi hóa lỏng sẽ có màu xanh nhạt.
hóa học
td với phi kim :
S+O2 -to-> SO2
td với Kim loại
2Zn + O2 -to -> 2ZnO
td với h/c
CH4 +2O2 -to-> CO2 +2H2O
ứng dụng : Oxi cần cho sự hộ hấ của con người và động vật , cần để đốt nhiên liệu trogn đời sống và sản suất
điều chế khí O2 bằng những chất dễ phân hủy và giàu oxii
a) \(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{117,6.25\%}{98}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + H2SO4 --> MgSO4 + H2
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,3}{1}\) => Mg hết, H2SO4 dư
PTHH: Mg + H2SO4 --> MgSO4 + H2
0,2--->0,2------>0,2---->0,2
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
b) mdd sau pư = 4,8 + 117,6 - 0,2.2 = 122 (g)
\(\left\{{}\begin{matrix}C\%_{MgSO_4}=\dfrac{0,2.120}{122}.100\%=19,67\%\\C\%_{H_2SO_4.dư}=\dfrac{\left(0,3-0,2\right).98}{122}.100\%=8,03\%\end{matrix}\right.\)
câu 1 CO2 , SO2 , SO3 , P2O5, ...
câu 2 : P2O5
cây 3 :\(C\%=\dfrac{5000}{1500}.100\%=33,333\%\)
CÂU 4 : axit và kim loại
câu 5 : là chất khí ko màu , ko mùi vị , là chất khí nhẹ nhất
câu 6 \(\%m=\dfrac{1.100\%}{1+8}=11,1\%\)
câu 7 : dung dịch
câu 8 : Fe và H2O
câu 9 : KMnO4 và KClO3
câu 10 : Na, K , Li , Ca , Ba
câu 11 : 78% : KHÍ Nito , 21% khí Oxi , 1% khí khác
câu 12 là dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan
\(n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\\
pthh:Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
0,3 0,3
\(V_{H_2}=0,3.24,79=7,437l\\
pthh:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
0,3 0,3 0,3
\(m_{Cu}=0,3.64.95\%=18,24g\)
\(n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\\
pthh:Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
0,3 0,3
\(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72l\)
\(pthh:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
0,3 0,3
\(m_{Cu}=\left(0,3,64\right).95\%=18,24g\)
a) Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
b) \(n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,3------------------->0,3
=> VH2 = 0,3.22,4 = 6,72 (l)
c)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,3----->0,3
=> mCu(lý thuyết) = 0,3.64 = 19,2 (g)
=> mCu(thực tế) = \(19,2.95\%=18,24\left(g\right)\)