K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 4 2020

-Các dụng cụ hoạt động dựa trên nguyên tắc của đòn bẩy có tác dụng cho ta lợi về lực nhưng lại thiệt về đường đi: dùng búa để nhổ đinh, kéo cắt kim loại, xà beng để di chuyển vật nặng.

Chọn đáp án đúng nhất. Câu 1: Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước Việt Nam là: A. kilômét (km) B. mét (m) C. đềximét (dm) D. centimét (cm) Câu 2: Đơn vị đo khối lượng là: A. kilôgam (kg) B. kilômét (km) C. mét khối (m3) D. lít (l) Câu 3: Giới hạn đo của bình chia độ là: A. thể tích chất lỏng mà bình đo được. C. giá trị giữa hai vạch chia liên tiếp trên bình. B. giá trị giữa hai vạch chia trên bình. D. giá trị...
Đọc tiếp
Chọn đáp án đúng nhất. Câu 1: Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước Việt Nam là: A. kilômét (km) B. mét (m) C. đềximét (dm) D. centimét (cm) Câu 2: Đơn vị đo khối lượng là: A. kilôgam (kg) B. kilômét (km) C. mét khối (m3) D. lít (l) Câu 3: Giới hạn đo của bình chia độ là: A. thể tích chất lỏng mà bình đo được. C. giá trị giữa hai vạch chia liên tiếp trên bình. B. giá trị giữa hai vạch chia trên bình. D. giá trị lớn nhất ghi trên bình. Câu 4: Để đo khối lượng ta dùng dụng cụ nào dưới đây? A. Thước dây. B. Xi lanh. C. Cân. D. Bình tràn. Câu 5: Một bình chia độ có giới hạn đo là 100cm3 đang chứa 50cm3 nước. Bỏ một vật rắn không thấm nước vào bình chia độ thì thấy mức nước trong bình dâng lên đến vạch 70cm3. Thể tích của vật trên là: A. 100cm3. B. 50cm3. C. 70cm3. D. 20cm3. Câu 6: Trên một hộp sữa có ghi 500g. Số đó chỉ: A. khối lượng của sữa chứa trong hộp. C. khối lượng của hộp sữa. B. sức nặng của hộp sữa. D. sức nặng và khối lượng của hộp sữa. Câu 8: Mét khối là đơn vị đo của đại lượng vật lý nào dưới đây? A. Độ dài. B. Thể tích. C. Khối lượng. D. Thời gian. Câu 9: Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì người ta xác định thể tích của vật bằng cách : A. Đo thể tích bình tràn. B. Đo thể tích bình chứa. C. Đo thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa. D. Đo thể tích nước còn lại trong bình. Câu 10: Để có thể tích của hòn sỏi cỡ 2cm3, bình chia độ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Bình có GHĐ 250ml và ĐCNN 10ml B. Bình có GHĐ 150ml và ĐCNN 5ml C. Bình có GHĐ 100ml và ĐCNN 2ml D. Bình có GHĐ 100ml và ĐCNN 1ml Câu 11: Lực là: A. tác dụng hút của vật này lên vật khác. C. tác dụng đỡ của vật này lên vật khác. B. tác dụng đẩy (kéo) của vật này lên vật khác D. tác dụng đẩy (kéo) của lực này lên lực khác Câu 12: Một cầu thủ đá vào trái banh tức là cầu thủ đã tác dụng vào trái banh 1 lực: A. Đàn hồi B. Hút C. Đẩy D. Kéo Câu 13: Khi bạn A kéo bạn B bằng 1 lực thì lực đó có: A. Phương thẳng đứng, chiều hướng về A. C. Phương AB, chiều từ B đến A. B. Phương thẳng đứng, chiều hướng về B. D. Phương AB, chiều từ A đến B. Câu 14: Hai lực được gọi là cân bằng khi 2 lực đó phải đặt trên cùng 1 vật và có: A. Độ mạnh bằng nhau, cùng phương, ngược chiều B. Độ mạnh bằng nhau, khác phương, ngược chiều C. Độ mạnh bằng nhau, khác phương, cùng chiều D. Độ mạnh bằng nhau, cùng phương, cùng chiều Câu 15: Treo một quả cầu vào đầu một sợi dây, quả cầu đứng yên vì: A. lực kéo của sợi dây cùng chiều với trọng lượng của quả cầu. B. lực kéo của sợi dây lớn hơn trọng lượng của quả cầu. C. lực kéo của sợi dây cân bằng với trọng lượng của quả cầu. D. lực kéo của sợi dây nhỏ hơn trọng lượng của quả cầu. Câu 16: Trong các kết luận sau, kết luận nào sai khi nói về đặc điểm lực đàn hồi của lò xo? A. Chỉ xuất hiện khi lò xo bị biến dạng. B. Có phương : thẳng đứng. C. Có chiều : ngược với chiều biến dạng của lò xo. D. Có độ lớn : tỷ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo. Câu 17: Lực đàn hồi của lò xo xuất hiện khi nào? A. Chỉ xuất hiện khi lò xo bị kéo dãn ra. B. Chỉ xuất hiện khi lò xo bị nén lại. C. Xuất hiện cả khi lò xo bị kéo dãn hoặc nén ngắn. D. Xuất hiện ngay cả khi lò xo không bị kéo dãn hoặc nén ngắn. Câu 18: Lực nào dưới đây là lực đàn hồi? A. Trọng lực của một quả nặng. B. Lực hút của một nam châm tác dụng lên một miếng sắt. C. Lực đẩy của lò xo dưới yên xe đạp. D. Lực kết dính giữa một tờ giấy dán trên bảng với mặt bảng. Câu 19: Trọng lực là gì? A. Trọng lực là lực hút của Trái Đất. B. Trọng lực là lực đẩy của Trái Đất. C. Trọng lực là lực kéo của Trái Đất. D. Trọng lực là lực nâng của Trái Đất. Câu 20: Quả cân 50kg có trọng lượng là: A. 0,5N B. 5N C. 50N D. 500N Câu 21: Hệ thức liên hệ giữa trọng lượng riêng (d) và khối lượng riêng (D) là: A. d = 10.D B. d = 10 + D C. d = 10 - D D. d = 10 : D Câu 22: Đơn vị khối lượng riêng là gì? A. N/m B. N/m3 C. kg/m2 D. kg/m3 Câu 23: Khi nói: “ Khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3” có nghĩa là: A. 7800kg sắt bằng 1m3 sắt. B. 1m3 sắt có khối lượng riêng là 7800kg. C. 1m3 sắt có khối lượng là 7800kg. D. 1m3 sắt có trọng lượng là 7800kg. Câu 24: Nếu sữa trong một hộp sữa có khối lượng tịnh 397 gam và thể tích 0,314 lít thì trọng lượng riêng của sữa là bao nhiêu? A. 1,264 N/m3 B. 12 643 N/m3 C. 1264N/ m3 D. 0,791 N/m3 Câu 25: Muốn tìm khối lượng riêng của một quả cầu bằng sắt, người ta dùng dụng cụ gì ? A. Chỉ cần dùng một cái cân. B. Cần dùng một cái cân và một cái bình chia độ. C. Chỉ cần dùng một cái lực kế. D. Chỉ cần một cái bình chia độ. Câu 26: Trong các câu sau đây, câu nào đúng? A. Khối lượng của một mét khối gọi là khối lượng riêng. B. Khối lượng của một mét khối gọi là khối lượng riêng của chất. C. Khối lượng của một mét khối một chất gọi là khối lượng riêng của chất đó. D. Khối lượng của một mét khối một chất gọi là khối lượng riêng của các chất. Câu 27: Tên các loại máy cơ đơn giản thường dùng là: A. Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, thước dây. B. Đòn bẩy, ròng rọc, bình chia độ. C. Ròng rọc, mặt phẳng nghiêng, lò xo lá tròn. D. Ròng rọc, đòn bẩy, mặt phẳng nghiêng. Câu 28: Khi kéo vật khối lượng 1 kg lên theo phương thẳng đứng phải cần lực như thế nào? A. Lực ít nhất bằng 1N. B. Lực ít nhất bằng 10N. C. Lực ít nhất bằng 100N. D. Lực ít nhất bằng 1000N. Câu 29: Để đẩy 1 thùng phi có trọng lượng 500N bằng mặt phẳng nghiêng, người ta chỉ cần dùng lực nào trong các lực sau? A. F = 0N B. F = 500N C. F > 500N D. F < 500N Câu 30: Dụng cụ nào sau đây là ứng dụng của mặt phẳng nghiêng ? A. Cái kéo B. Cầu thang gác C. Cột điện D. Cái kìm Câu 31: Trong các dụng cụ dưới đây, dụng cụ nào không phải là đòn bẩy? A. Kéo cắt giấy. B. Búa nhổ đinh. C. Dụng cụ mở nắp chai bia. D. Dao tỉa hoa quả. Câu 32: Ròng rọc động có tác dụng làm lực kéo vật lên: A. lớn hơn trọng lượng của vật. B. bằng trọng lượng của vật. C. nhỏ hơn trọng lượng của vật. D. lớn hơn trọng lượng của vật và thay đổi hướng của lực kéo. Câu 33: Cáp treo là ví dụ về: A. mặt phẳng nghiêng. B. đòn bẩy. C. ròng rọc. D. đòn bẩy phối hợp với ròng rọc. Câu 34: Để kéo trực tiếp một thùng nước có trọng lượng 200N từ dưới giếng lên, người ta phải dùng một lực nào trong số các lực sau đây? A. 20N < F < 200N B. F 200N C. F < 200N D. F = 20N Câu 35: Ở chỗ tiếp nối của hai thanh ray đường sắt lại có một khe hở là vì: A. chiều dài của thanh ray không đủ. B. để lắp các thanh ray được dễ dàng hơn. C. khi nhiệt độ tăng thanh ray sẽ dài ra. D. không thể hàn hai thanh ray được. Câu 36: Khi một vật rắn được làm lạnh đi thì: A. Khối lượng của vật giảm. B. Trọng lượng của vật tăng. C. Trọng lượng của vật giảm đi. D. Thể tích của vật giảm đi. Câu 37: Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi nung nóng một vật rắn? A. Khối lượng riêng của vật giảm. B. Khối lượng của vật tăng. C. Khối lượng của vật giảm. D. Khối lượng riêng của vật tăng. Câu 38: Hai cốc thủy tinh chồng lên nhau bị khít lại. Muốn tách rời hai cốc ta làm cách nào trong các cách sau: A. Ngâm cả hai cốc vào nước lạnh. B. Ngâm cả hai cốc vào nước nóng. C. Ngâm cốc dưới vào nước nóng, cốc trên thả nước đá vào. D. Ngâm cốc dưới vào nước lạnh, cốc trên đổ nước nóng. Câu 39: Tại sao khi đun nước, ta không nên đổ nước thật đầy ấm? A. Làm bếp bị đẹ nặng. B. Nước nóng thể tích tăng lên tràn ra ngoài. C. Tốn chất đốt. D. Lâu sôi. Câu 40: Chọn phát biểu sai khi nói về sự nở vì nhiệt của chất lỏng? A. Chất lỏng nở ra khi nóng lên. B. Các chất lỏng khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau. C. Chất lỏng co lại khi lạnh đi. D. Các chất lỏng khác nhau co dãn vì nhiệt giống nhau. Nhìn hơi khó hiểu mong mọi người thông cảm!
0
24 tháng 3 2020

trọng lực

lực gió đẩy

28 tháng 3 2020

trong luc . Luc gio dayleu

25 tháng 3 2020

Câu 1:

Thể tích hòn đá là: \(V_đ=150-100=50\) ml

Thể tích của 2 quả cân là: \(2V_c=210-150=60\) ml

Thể tích của mỗi quả cân là: \(V_c=30\) ml

Câu 2:

Một ô tô khối lượng 2,5 tấn có trọng lượng là 25000 N

Vật nặng 475 N có khối lượng là 47500 gam

27 tháng 3 2020

- cảm ơn cậu

23 tháng 3 2020

-Tác dụng làm giảm nhân lực,công khi đưa vật lên hoặc di chuyển 1 vật.

-Các máy cơ đơn giản trong nhà kho trên: kìm, búa nhổ đinh, xe cày, kéo, ròng rọc

Bài 1: Kết luận nào là đúng khi nói về việc sử dụng mặt phẳng nghiêng để đưa một thùng hàng lên thùng xe ô tô? A. Lực để kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của thùng hàng. B. Lực để kéo vật lên bằng trọng lượng của thùng hàng. C. Lực để kéo vật lên lớn hơn trọng lượng của thùng hàng. D. Lực để kéo vật lên có cường độ bất kì Bài 2: Khi dùng mặt phẳng nghiêng A. trọng lượng của vật giảm...
Đọc tiếp

Bài 1: Kết luận nào là đúng khi nói về việc sử dụng mặt phẳng nghiêng để đưa một thùng hàng lên thùng xe ô tô?

A. Lực để kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của thùng hàng.

B. Lực để kéo vật lên bằng trọng lượng của thùng hàng.

C. Lực để kéo vật lên lớn hơn trọng lượng của thùng hàng.

D. Lực để kéo vật lên có cường độ bất kì

Bài 2: Khi dùng mặt phẳng nghiêng

A. trọng lượng của vật giảm đi.

B. hướng của trọng lượng thay đổi.

C. cả hướng và độ lớn của trọng lực thay đổi.

D. trọng lượng của vật không thay đổi.

Bài 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Mặt phẳng nghiêng càng nghiêng ít thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng nghiêng ……..

A. càng giảm B. càng tăng

C. không thay đổi D. tất cả đều đúng

Bài 4: Dụng cụ nào sau đây là ứng dụng của mặt phẳng nghiêng?

A. Cái kéo B. Cầu thang gác

C. Mái nhà D. Cái kìm

Bài 5: Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo

A. xấp xỉ hơn trọng lượng của vật.

B. đúng bằng hơn trọng lượng của vật.

C. nhỏ hơn trọng lượng của vật.

D. lớn hơn trọng lượng của vật.

Bài 6: Dùng mặt phẳng nghiêng để đưa một vật nặng lên cao, có thể

A. làm thay đổi phương của trọng lực tác dụng lên vật.

B. làm giảm trọng lượng của vật.

C. kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật.

D. kéo vật lên với lực kéo lớn hơn trọng lượng của vật.

Bài 7: Sàn nhà cao hơn mặt đường 50 cm. Để đưa một chiếc xe máy từ mặt đường vào nhà, người ta có thể sử dụng mặt phẳng nghiêng có độ dài và độ cao h nào sau đây?

A. L < 50 cm, h = 50 cm.

B. L = 50 cm, h = 50 cm

C. L > 50 cm, h < 50 cm

D. L > 50 cm, h = 50 cm

Bài 8: Biết độ dài của mặt phẳng nghiêng lớn hơn độ cao bao nhiêu lần thì lực dùng để kéo vật lên cao có thể nhỏ hơn trọng lượng của vật bấy nhiêu lần. Muốn kéo một vật nặng 2000N lên cao 1,2m với lực kéo 500N thì phải dùng mặt phẳng nghiêng có độ dài bằng bao nhiêu?

A. L > 4,8 m

B. L < 4,8 m

C. L = 4 m

D. L = 2,4 m

Bài 9: Nếu đòn bẩy quay quanh điểm tựa O, trọng lượng của vật cần nâng tác dụng vào điểm O1 của đòn bẩy, lực nâng vật tác dụng vào điểm O2 của đòn bẩy thì dùng đòn bẩy được lợi về lực trong trường hợp nào dưới đây?

A. Khoảng cách OO1 > OO2

B. Khoảng cách OO1 = OO2

C. Khoảng cách OO1 < OO2

D. Khoảng cách OO1 = 2OO2

Bài 10: Chọn phát biểu sai khi nói về tác dụng của đòn bẩy?

A. Tác dụng của đòn bẩy là giảm lực kéo hoặc đẩy vật.

B. Tác dụng của đòn bẩy là tăng lực kéo hoặc đẩy vật.

C. Đòn bẩy có tác dụng làm thay đổi hướng của lực vào vật.

D. Dùng đòn bẩy có thể được lợi về lực.

Bài 11: Trong các dụng cụ sau đây, dụng cụ nào là đòn bẩy?

A. Cái cầu thang gác

B. Mái chèo

C. Thùng đựng nước

D. Quyển sách nằm trên bàn

Bài 12: Điều kiện nào sau đây giúp người sử dụng đòn bẩy để nâng vật lên với lực nhỏ hơn trọng lượng của vật?

A. Khi OO2 < OO1 thì F2 < F1

B. Khi OO2 = OO1 thì F2 = F1

C. Khi OO2 > OO1 thì F2 < F1

D. Khi OO2 > OO1 thì F2 > F1

Bài 13: Cân nào sau đây không phải là một ứng dụng của đòn bẩy?

A. Cân Robecvan B. Cân đồng hồ

C. Cần đòn D. Cân tạ

Bài 14: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: Muốn lực nâng vật……… trọng lượng của vật thì phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng……khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật.

A. nhỏ hơn, lớn hơn

B. nhỏ hơn, nhỏ hơn

C. lớn hơn, lớn hơn

D. lớn hơn, nhỏ hơn

Bài 15: Dụng cụ nào sau đây không phải là ứng dụng của đòn bẩy?

A. Cái kéo B. Cái kìm

C. Cái cưa D. Cái mở nút chai

1
23 tháng 3 2020

*Một số bài tập tham khảo

1A, 2D, 3A, 4B, 5C, 6C, 7D, 8A, 9C, 10B, 11B, 12C, 13B, 14A, 15C.

4 tháng 4 2020

hãy nêu tác dụng của các máy cơ đơn giản trong đời sống(lấy 3 ví dụ):

Mặt phẳng nghiêng,đòn bẩy ,ròng rọc.

hãy nêu các bộ phận cơ bản của 1 đòn bẩy,

C1:Điểm tựa là O

điểm tác dụng của lực F1 và O1

điểm tác dụng lực :F2 và O2

Mình chỉ bik đến đây thôi nhé

22 tháng 3 2020

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP

BÀI 16: RÒNG RỌC

- Ròng rọc cố định có tác dụng làm đổi hướng của lực kéo nhưng không có tác dụng thay đổi độ lớn của lực
kéo vật so với khi kéo trực tiếp.
- Ròng rọc động có tác dụng làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật (
1
F P
2
kÐo =
) nhưng không có tác

dụng thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp
- Hệ ròng rọc vừa có tác dụng thay đổi hướng của lực kéo vật vừa có tác dụng làm lực kéo vật lên nhỏ hơn
trọng lượng của vật.
* Ứng dụng: dùng để kéo các thùng vữa lên cao, kéo nước từ dưới giếng lên, cột cờ, cần cẩu....

BÀI 18. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN:

- Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Các chất rắn khác nhau dãn nở vì nhiệt khác nhau.
Ví dụ; Cùng chiều dài như nhau và được nung nóng như nhau thì Nhôm nở vì nhiệt nhiều hơn
Đồng và Đồng nở vì nhiệt nhiều hơn Sắt
* Áp dụng: cho ví dụ về sự nở vì nhiệt của chất rắn
- Khe hở giữa 2 đầu thanh ray xe lửa
- Tháp Épphen cao thêm vào mùa hè,...
- Hơ nóng khâu liềm, khâu dao rồi tra vào cán gỗ..

BÀI 19. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG:

- Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
Ví dụ: Cùng thể tích như nhau và cùng được tăng nhiệt độ như nhau thì Rượu nở vì nhiệt nhiều hơn dầu và
dầu dãn nở vì nhiệt hơn nước.
* Áp dụng: cho ví dụ về sự nở vì nhiệt của chất lỏng
- Khi đun ấm đầy nước thì nước tràn ra khỏi ấm
- Không đóng chai nước ngọt thật đầy,...

BÀI 20. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ:

- Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
- Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
* Áp dụng: cho ví dụ về sự nở vì nhiệt của chất khí:

Nhúng quả bóng bàn bị bẹp vào nước nóng nó sẽ phồng lên.
Bánh xe bơm căng để ngoài trời nắng dễ bị nổ

* Chú ý: - Các chất khi nóng lên đều nở ra nghĩa là thể tích (V) của chúng tăng lên ,khối lượng(m), trọng
lượng (P) của chúng không đổi vì vậy khối lượng riêng(D) và trọng lượng riêng(d) của chúng đều giảm và khi
lạnh thì ngược lại.
- Riêng chất khí nếu đựng trong bình kín thì dù làm lạnh hay nóng thì V,m, d, D của chúng vẫn không thay đổi

BÀI 21. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT:

- Sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra lực rất lớn.

VD: Khinh khí cầu, nhiệt kế, rơle nhiệt trong bàn ủi, để khe hở trên đường ray xe lửa để
không gây hư hỏng đường ray...
- Băng kép khi bị đốt nóng hay làm lạnh đều cong lại.
+ Khi bị đốt nóng: Băng kép cong về phía kim loại giãn nở vì nhiệt ít hơn
+ Khi bị làm lạnh: Băng kép cong về phía kim loại giãn nở vì nhiệt nhiều hơn
+ Cấu tạo băng kép: Hai thanh kim loại có bản chất khác nhau được tán chặt (gắn chặt bằng chốt) với
nhau sẽ tạo thành băng kép
Người ta ứng dụng tính chất này của băng kép vào việc đóng – ngắt tự động mạch điện.

Bài tập: RÒNG RỌC VÀ HỆ RÒNG RỌC

Câu 1:Khi dùng ròng rọc động ta có lợi gì?
A Lực kéo vật B Hướng của lực kéo C Lực kéo
và hướng của lực kéo D không có lợi gì
Câu 2. Tác dụng của ròng rọc cố định là:
A. Làm lực kéo vật nhỏ hơn trọng lượng của vật
B. Làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp.
C. Không làm thay đổi hướng của lực kéo so với kéo trực tiếp.
D. Vừa làm thay đổi hướng vừa làm thay đổi cường độ của lực.
Câu 3. Máy cơ đơn giản nào sau đây không lợi về lực:
A. Mặt phẳng nghiêng B. Ròng rọc cố định
C. Ròng rọc động D. Đòn bẩy
Câu 4: Máy cơ đơn giản nào sau đây có tác dụng làm thay đổi hướng của lực kéo?
A. Ròng rọc động B. Ròng rọc cố định
C. Đòn bẩy D. Mặt phẳng nghiêng
Câu 5: Hệ thống ròng rọc như hình 1 có tác dụng:
A. Đổi hướng của lực kéo.
B. Thay đổi trọng lượng của vật.
C. Giảm độ lớn của lực kéo.
D. Thay đổi hướng và giảm độ lớn của lực kéo vật

Bài tập : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN

Câu 1. Ở đầu cán (chuôi) dao, liềm bằng gỗ, thường có một đai bằng sắt gọi là cái khâu dùng để giữ
chặt lưỡi dao, liềm. Tại sao khi lắp khâu người thợ rèn phải nung nóng khâu rồi mới tra vào cán?
Câu 2. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra nung nóng một vật rắn?
A. Khối lượng của vật tăng. C. Khối lượng của vật giảm.
C. Khối lượng riêng của vật tăng. D. Khối lượng riêng của vật giảm.
Câu 3. Một lọ thuỷ tinh được đậy bằng nút thuỷ tinh. Nút bị kẹt. Hỏi phải mở nút bằng cách nào trong các cách sau đây?
A.Hơ nóng nút. B. Hơ nóng cổ lọ.
C. Hơ nóng cả nút và cổ lọ. D. Hơ nóng đáy lọ.
Câu 4. Tại sao các tấm tôn lợp nhà lại có dạng lượn sóng?
Câu 5. Tại sao đổ nước nóng vào cốc bằng thuỷ tinh mỏng chịu lửa, thì cốc không bị vỡ, còn đổ nước nóng
vào cốc thuỷ tinh thường và dày thì cốc dễ bị vỡ?
Câu 6: Khi nhiệt độ tăng thêm 10C thì một thanh đồng dài 1m sẽ dài thêm được 0,018mm. Vậy một thanh
đồng dài 50m ở 200C sẽ có độ dài bằng bao nhiêu ở nhiệt độ 400C?
A. 100m B. 50,0009 m C. 50,18 m D. 50,00036 m

Bài tập: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CHẤT LỎNG
Câu 1: Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi đun nóng một chất lỏng?
A. Khối lượng của chất lỏng tăng. B. Trọng lượng của chất lỏng tăng.
C. Thể tích của chất lỏng tăng. D. Cả khốilượng, trọng lượng và thể tích của chất lỏng đều tăng.
Câu 2: Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra đối với khối lượng riêng của một chất lỏng khi đun nóng một lượng
chất lỏng này trong một bình thuỷ tinh?
A. Khối lượng riêng của chất lỏng tăng.
B. Khối lượng riêng của chất lỏng giảm.
C. Khối lượng riêng của chất lỏng không thay đổi.
D. Khối lượng riêng của chất lỏng thoạt đầu giảm, rồi sau đó mới tăng.
Câu 3: An định đổ đầy nước vào một chai thuỷ tinh rồi nút chặt lại và bỏ vào ngăn làm nước đá của tủ lạnh.
Bình ngăn không cho An làm, vì nguy hiểm. Hãy giải thích tại sao?
Câu 4: Tại sao người ta không đóng chai nước ngọt thật đầy?
Câu 5. 1 lít rượu ở 0

0C có khối lượng riêng là 800 kg/m3

. Tính khối lượng riêng của rượu ở 500C. Biết rằng

khi nhiệt độ tăng thêm 1

0C thì thể tích của rượu tăng thêm
1
1000
thể tích của nó ở 0
0C .

Bài tập: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ

Câu 1: Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách sắp xếp nào là đúng?
A. Rắn, lỏng, khí. B. Rắn, khí, lỏng.
C. Khí, lỏng, rắn. D. Khí, rắn, lỏng.
Câu 2: Tại sao không khí nóng lại nhẹ hơn không khí lạnh? ( Hãy xem lại bài trọng lượng riêng để trả lời câu
hỏi này.)
Câu 3: Khi chất khí trong bình nóng lên thì đại lượng nào sau đây của nó thay đổi?
A. Khối lượng. B. Trọng lượng.
C. Khối lượng riêng. D. Cả khối lượng, trọng lượng và khối lượng riêng.
Câu 4: Tại sao quả bóng bàn không bị thủng đang bị bẹp, khi nhúng vào nước nóng lại có thể phồng lên?
Câu 5: Có người giải thích quả bóng bàn bị bẹp, khi được nhúng vào nước nóng sẽ phòng lên như củ là vì vỏ
bóng bàn gặp nóng nỡ ra và phòng lên. Hảy nghĩ ra một thí nghiệm chứng tỏ cách giải thích trên là sai?
Câu 6: Trong một ông thủy tinh nhỏ đặt nằm ngang, đã được hàn kín hai đầu và hút hết không khí, có một giọt
thủy ngân nằm ở chính giữa. Nếu đốt nóng một đầu ống thì giọt thủy ngân có dịch chuyển không? Tại sao?
Câu 7: Tại sao khi rót nước nóng vào không đầy phích nước, rồi đậy nút lại ngay thì nút hay bị bật ra? Làm thế
nào để tránh hiện tượng này?

mik có tất cả các đè

23 tháng 3 2020

Bạn ơi ôn tập chương 1 cơ hc thì lm j có sự nở vì nhiệt ...

22 tháng 3 2020

tham khảo : https://hoc24.vn/hoi-dap/question/622399.html

22 tháng 3 2020

ở đâu bạn gửi giúp mình với