Đốt cháy hoàn toàn 7,84 lít hỗn hợp khí gồm CH4, và C2H6. Dẫn toàn bộ sản phẩm vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 50 gam kết tủa. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{Br_2}=0,1.0,1=0,01\left(mol\right)=n_X\)
Vậy \(X\)là hidrocacbon không no, tác dụng với \(Br_2\) theo tỉ lệ \(1\div1\)nên \(X\) là anken.
2 chất đều làm mất màu dung dịch brom là : C2H4 ; C2H2
-> Chọn D
chất đều làm mất màu dung dịch brom là:
vậy chọn D C2H4 ; C2H2.
Liên kết \(C\equiv C\)trong phân tử axetilen có hai liên kết kém bền dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hoá học.
-> Chọn C
a) \(n_{CO_2}=\dfrac{6,6}{44}=0,15\left(mol\right)\)
=> nC = 0,15 (mol)
\(n_{H_2O}=\dfrac{1,8}{18}=0,1\left(mol\right)\)
=> nH = 0,2 (mol)
Xét nC : nH = 0,15 : 0,2 = 3 : 4
=>> CTPT: (C3H4)n
Mà PTKA = 40 đvC
=> n = 1
=> CTPT: C3H4
a = mC + mH = 0,15.12 + 0,2.1 = 2 (g)
b) Phản ứng đặc trưng của A là pư cộng do trong phân tử chứa liên kết \(\pi\)
PTHH: C3H4 + 2Br2 --> C3H4Br4
a) \(n_{CH_4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
=> \(\%V_{CH_4}=\dfrac{3,36}{11,2}.100\%=30\%\)
=> \(\%V_{C_2H_4}=100\%-30\%=70\%\)
b) \(n_{C_2H_4}=\dfrac{11,2.70\%}{22,4}=0,35\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,15-->0,3
C2H4 + 3O2 --to--> 2CO2 + 2H2O
0,35-->1,05
=> nO2 = 0,3 + 1,05 = 1,35 (mol)
=> VO2 = 1,35.22,4 = 30,24 (l)
nhh khí = 7,84/22,4 = 0,35 (mol)
Gọi nCH4 = a (mol); nC2H6 = b (mol)
a + b = 0,35 (1)
nCaCO3 = 50/100 = 0,5 (mol)
PTHH:
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
0,5 <--- 0,5 <--- 0,5
CH4 + 2O2 -> (t°) CO2 + 2H2O
a ---> 2a ---> a
2C2H6 + 7O2 -> (t°) 4CO2 + 6H2O
b ---> 3,5b ---> 2b
=> a + 2b = 0,5 (2)
Từ (1)(2) => a = 0,2 (mol); b = 0,15 (mol)
mCH4 = 0,2 . 16 = 3,2 (g)
mC2H6 = 0,15 . 30 = 4,5 (g)
%mCH4 = 3,2/(3,2 + 4,5) = 41,55%
%mC2H6 = 100% - 41,55% = 58,45%