Ancol và amin nào sau đây cùng bậc?
A. (CH3)3COH và (CH3)3CNH2
B. (CH3)2NH và CH3CH2OH
C. (CH3)2NH và (CH3)2CHOH
D. (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNH2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án B.
Amino axit + HCl theo tỉ lệ 1:2.
⇒ Trong CTCT có 2 nhóm –NH2.
● Lysin: H2N–(CH2)4–CH(NH2)–COOH
Chọn đáp án D.
Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol peptit X
⇒ nH2O tạo thành = 0,2 mol.
Bảo toàn khối lượng ta có:
mChất rắn = 0,2×217 + 0,8×40 – 0,2×18
= 71,8 gam
Đáp án là B.
Glucozơ không phản ứng được với dung dịch NaOH; CH3COOH (xúc tác H2SO4 đặc).
Đáp án C
giả thiết chữ: T gồm amin dạng CnH2n + 3 và amino axit dạng CmH2m + 1NO2.
♦ giải đốt: 0,1 mol T + O2 0,14 mol → t 0 CO2 + 0,27 mol H2O + 0,05 mol N2.
Tương quan đốt: ∑nH2O – ∑nCO2 = 1,5namin + 0,5namino axit = 0,27 – 0,14 = 0,13 mol.
Lại có namin + namino axit = nT = 0,1 mol ⇒ giải ra: namin = 0,08 mol và namino axit = 0,02 mol.
bảo toàn C có: 0,08n + 0,02m = ∑nCO2 = 0,14 mol ⇔ 4n + m = 7 ⇒ nghiệm nguyên: n = 1; m = 3.
Tổng kết: có 0,08 mol amin là CH5N và 0,02 mol amino axit là H2NC2H4COOH.
⇒ 0,1 mol T ứng với mT = 0,08 × 31 + 0,02 × 89 = 4,26 gam.
Theo đó, dùng 8,52 gam T tương ứng với 0,2 mol T gồm: 0,04 mol amino axit và 0,16 mol amin.
chỉ có amino axit phản ứng với NaOH: H2NC2H4COOH + NaOH → H2NC2H4COONa + H2O.
⇒ nNaOH cần dùng = namino axit = 0,04 mol ⇒ mNaOH = 0,04 × 40 = 1,6 gam
Chọn đáp án C.
● Bậc của ancol bằng bậc của nguyên tử cacbon liên kết với nhóm OH.
● Bậc của amin bằng số nguyên tử hidro trong phân tử amoniac bị thay thế bởi gốc hidrocacbon.
A. Ancol bậc 3 và amin bậc 1 ⇒ loại.
B. Ancol bậc 1 và amin bậc 2 ⇒ loại.
C. Ancol bậc 2 và amin bậc 2 ⇒ nhận.
D. Ancol bậc 2 và amin bậc 1 ⇒ loại.