K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 9 2017

Chọn đáp án A

Thể 4 nhiễm trên NST số 10

AAAa

Nhân đôi

A.A.A.A.A.A.a.a

Kì giữa I

(xếp 2 hàng)

A.A

A.A

A.A

a.a

Kì giữa II

(xếp 1 hàng)

Tế bào 1

A.A

A.A

Tế bào 2

A.A

a.a

 

- Trong giảm phân II:

+ Nếu một nhiễm sắc thể A.A của tế bào 1 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường sẽ tạo ra 3 loại giao tử: AAA, OA, Aa.

+ Nếu một nhiễm sắc thể A.A của tế bào 2 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường sẽ cho 3 loại giao tử: AA, AAa, Oa.

+ Nếu một nhiễm sắc thể a.a của tế bào 2 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường sẽ cho 3 loại giao tử: AA, Aaa, OA.

Vậy chỉ có trường hợp của đáp án A là không xảy ra.

Đề thi đánh giá năng lực

22 tháng 12 2019

Đáp án C

Giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực

A. Đều diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN. à  tái bản thì đúng, nhưng phiên mã diễn ra ở những đoạn tương ứng với từng gen.

B. Đều có sự hình thành các đoạn Okazaki, à  chỉ đúng tái bản; phiên mã không có hình thành đoạn Okazaksi.

C. Đều theo nguyên tắc bổ sung. à  đúng (trong tái bản A - T, G - X và ngược lại; còn phiên mã A = u, T = A;   G ≡ X ,   X ≡ G ).

D. Đều có sự xúc tác của enzim ADN polimeraza. à chỉ đúng cho quá trình tái bản; phiên mã không có enzim này.

18 tháng 4 2017

Chọn đáp án D

Tế bào I đang ở kì giữa của giảm phân I, kết thúc quá trình giảm phân bình thường sẽ hình thành nên 2 loại giao tử là AB, ab.

20 tháng 8 2019

Đáp án C

Loài có 2n = 8 à n = 4 (4 cặp tương đồng được kí hiệu AaBbDdEe)

Thể một nhiễm thì tất cả tế bào sinh dưỡng và sinh dục sơ khai của nó là có 2n - 1 = 7 NST (chỉ duy nhất có 1 cặp NST nào đó trong số 4 cặp bị thiếu đi một chiếc)

Như vậy:

(1) à AaaBbDdEe hoặc AaBbDdEe à  sai. (kiểu gen đầu thuộc 3 nhiễm, kiểu gen sau thuộc lưỡng bội)

(2) à AaBbDde hoặc ABbDdEe hoặc AaBDdEe à đúng (kiểu gen I ∈  một nhiễm cặp số 3, kiểu gen 2  một nhiễm cặp số 1, kiểu gen 3  một nhiễm cặp số 2).

(3) à AabbDDE à đúng ( ∈  một nhiễm cặp số 4)

(4) à AaaBDdEe à  sai (£ ba nhiễm cặp số 1)

(5) AaBbDdE, aBbDdEe, AaBBDEe, AaBbDde à đúng (như giải thích trên)

18 tháng 9 2018

Đáp án B

- Các dạng đột biến làm giảm số lượng NST: 1 - Thể một (2n – 1); 3 - thể một kép (2n – 1

– 1).

- Đột biến lặp đoạn (5) không làm tăng số lượng NST mà chỉ làm tăng chiều dài của NST bị đột biến.

- Các dạng đột biến làm tăng số lượng NST: 2 -Thể ba (2n + 1); 4 -Thể bốn (2n + 2), 6 - đột biến đa bội lẻ (3n, 5n,…)

29 tháng 8 2018

Đáp án B

Các loại đột biến số lượng NST, đảo đoạn thì không làm thay đổi độ dài phân tử ADN. (4,5,6)

Các  đột biến làm thay đổi độ dài phân tử ADN là: 1,2,3

25 tháng 7 2019

Đáp án C

- 1 tế bào sinh dục ♂ (AaBbddEe) à số loại giao tử: 2

- 2 tế bào sinh dục ♂ (AaBbddEe) à số loại giao tử: 4

- 3 tế bào sinh dục ♂ (AaBbddEe) à số loại giao tử: 6 

- 1 tế bào sinh dục ♀ (AaBbddEe) à số loại giao tử: 1

- 1 tế bào sinh dục  ♂ A B a b  à số loại giao tử: 4

- 3 tế bào sinh dục  ♂ A B a b  à số loại giao tử: 4

- 1 tế bào sinh dục  ♂ A B a b D d E e  à số loại giao tử: 4

- 3 tế bào sinh dục  ♂ A B a b D d E e  à số loại giao tử: 12

8 tháng 8 2019

Đáp án B

Tế bào đang quan sát tồn tại 4n NST đơn = 12 và sắp xếp 2 hàng NST đơn ở mặt phẳng xích đạo => Tế bào đang quan sát ở kì giữa quá trình nguyên phân.

Tế bào ở kì giữa nguyên phân có 4n = 12 à 2n = 6 I,III à đúng.

II à  sai. Vì tế bào có bộ NST 2n = 6.

IV à  sai. Vì NSTcc = 1.2n.(23 - 1) ≠  96.

Trong số các phát biểu sau về môi trường và các nhân tố sinh thái cũng như sự tác động qua lại giữa các yếu tố trên đối với sinh vật, phát biểu nào chính xác? A. Trên một cây to, có nhiều loài chim sinh sống, có loài sống trên cao, có loài sống dưới thấp hình thành nên những ổ sinh thái khác nhau. B. Môi trường chỉ bao gồm các yếu tố vô sinh bao quanh sinh vật thuộc nhóm các nhân tố khí...
Đọc tiếp

Trong số các phát biểu sau về môi trường và các nhân tố sinh thái cũng như sự tác động qua lại giữa các yếu tố trên đối với sinh vật, phát biểu nào chính xác?

A. Trên một cây to, có nhiều loài chim sinh sống, có loài sống trên cao, có loài sống dưới thấp hình thành nên những ổ sinh thái khác nhau.

B. Môi trường chỉ bao gồm các yếu tố vô sinh bao quanh sinh vật thuộc nhóm các nhân tố khí hậu (nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm…) và các yếu tố thổ nhưỡng hay địa hình.

C. Người ta chia nhân tố sinh thái thành 2 nhóm: Nhân tố vô sinh và nhân tố hữu sinh, con người không thuộc hai nhóm trên.

D. Thực vật đều sử dụng quang năng phục vụ cho các hoạt động quang hợp của mình, do đó giới hạn sinh thái đối với ánh sáng của các loài thực vật đều như nhau.

1
3 tháng 12 2017

Đáp án: A

Các phát biểu về môi trường và các nhân tố sinh thái cũng như sự tác động qua lại giữa các yếu tố trên đối với sinh vật, phát biểu đúng là: trên một cây to, có nhiều loài chim sinh sống, có loài sống trên cao, có loài sống dưới thấp hình thành nên những ổ sinh thái khác nhau.

B. Môi trường chỉ bao gồm các yếu tố vô sinh bao quanh sinh vật thuộc nhóm các nhân tố khí hậu (nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm…) và các yếu tố thổ nhưỡng hay địa hình. → sai, môi trường bao gồm các yếu tố vô sinh và hữu sinh.

C. Người ta chia nhân tố sinh thái thành 2 nhóm: Nhân tố vô sinh và nhân tố hữu sinh, con người không thuộc hai nhóm trên. → sai, nếu chỉ xét 2 nhóm thì con người là nhân tố hữu sinh.

D. Thực vật đều sử dụng quang năng phục vụ cho các hoạt động quang hợp của mình, do đó giới hạn sinh thái đối với ánh sáng của các loài thực vật đều như nhau. → sai, giới hạn sinh thái về ánh sáng của các thực vật khác nhau là khác nhau.

5 tháng 12 2018

Đáp án D

Các riboxom này được gọi là pôliribôxôm.