K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 11 2021

Đánh cho để dài tóc/Đánh cho để đen răng/Đánh cho nó phiến giáp bất hoàn. HOK TỐT :)))

24 tháng 11 2021

vua nói : ai biết, mày xuống mộ tao mà hỏi

24 tháng 11 2021

Tình yêu thương là một khái niệm chỉ phẩm chất tình cảm, vẻ đẹp tâm hồn của con người.Vì có tình yêu thương mới góp phần tạo nên xã hội , lành mạnh

24 tháng 11 2021

- Yêu thương là sự quan tâm, giúp đỡ, làm những điều tốt đẹp cho người khác, nhất là những người gặp khó khăn, hoạn nạ

- Tình yêu thương mang lại niềm vui, sự tin tưởng vào bản thân và cuộc sống; giúp con ng có thêm smạnh vượt qua khó khăn, hoạn nạn; làm cho mối quan hệ giữa con ng vs con ng thêm gần gũi, gắn bó, ......

Câu 51: Bình đẳng trong kinh doanh là quyền bình đẳng của công dânA.trước pháp luật về kinh doanh. B. trong tuyển dụng lao động.C. trong tuyên truyền pháp luật. D. về lợi ích trong kinh doanh.Câu 52: Tú thường xuyên nghỉ học không có lí do. Tìm hiểu nguyên nhân, được biết là do gần tết nguyên đán nên bố mẹ bạn Tú  sản xuất rượu giả để bán kiếm lời và bắt Tú nghỉ học để tham gia. Hành vi đó của bố mẹ bạn...
Đọc tiếp

Câu 51: Bình đẳng trong kinh doanh là quyền bình đẳng của công dân

A.trước pháp luật về kinh doanh. 

B. trong tuyển dụng lao động.

C. trong tuyên truyền pháp luật. 

D. về lợi ích trong kinh doanh.

Câu 52: Tú thường xuyên nghỉ học không có lí do. Tìm hiểu nguyên nhân, được biết là do gần tết nguyên đán nên bố mẹ bạn Tú  sản xuất rượu giả để bán kiếm lời và bắt Tú nghỉ học để tham gia. Hành vi đó của bố mẹ bạn Tú đã vi phạm quyền bình đẳng trong những lĩnh vực nào dưới đây?

A.Học tập, hôn nhân và gia đình. 

B. Hình sự, hôn nhân và gia đình.

C. Hành chính, hôn nhân và gia đình. 

D. Lao động, hôn nhân và gia đình

Câu 53: Vì điều kiện kinh doanh khó khăn, hai công ty A và B trong cùng một địa bàn đều được miễn giảm thuế trong thời gian một năm. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây?

A. Bình đẳng về nghĩa vụ  đối với xã hội.

B. Bình đẳng về nghĩa vụ trong sản xuất kinh doanh.

C. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh.

D. Bình đẳng về nghĩa vụ nộp thuế.

Câu 54: Bình đẳng trong kinh doanh không bao gồm nội dung nào dưới đây?

A.Lựa chọn loại hình kinh doanh. 

B. Tìm kiếm thị trường kinh doanh. 

C. Giao kết hợp đồng lao động. 

D. Lựa chọn hình thức kinh doanh.

Câu 55: Bình đẳng giữa cha mẹ và con được hiểu là

A. cha mẹ phải tôn trọng ý kiến của con.

B. cha, mẹ có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với con.

C. cha, mẹ cùng nhau yêu thương, nuôi dưỡng, chăm sóc các con.

D. cha, mẹ phải chăm lo việc học tập và phát triển lành mạnh của con

Câu 56: Sau khi kết hôn, hai vợ chồng mua được một mảnh đất nhưng người chồng tự ý bán mà không bàn bạc với vợ. Việc làm này vi phạm đến quan hệ nào trong quyền bình đẳng giữa vợ và chồng?

A.Quan hệ tài sản         B.Quan hệ sở hữu     C.Quan hệ hôn nhân     D.Quan hệ nhân thân

Câu 57: Quyền bình đẳng giữa vợ và chồng được thể hiện trong quan hệ

A. tài sản và tình cảm.  B. nhân thân và tài sản. 

C. nhân thân và tình cảm.  D. đạo đức và tài sản.

Câu 58: Khi yêu cầu ̣ mình phải nghỉ việc ở nhà để chăm sóc con cái, anh A đã vi phạm ̀ quyền bình đẳng giữa ̣ và chồng trong quan ̣

A. nhân thân.            B. tài sản chung.             C. tài sản riêng.             D. tình cảm.

Câu 59: Để giao kết hợp đồng lao động, chị Q cần căn cứ vào nguyên tắc nào dưới đây?

A.Dân chủ, công bằng, tiến bộ.                

B. Tích cực, chủ động, tự quyết 

C. Tự do, tự nguyện, bình đẳng. 

D.Tự giác, trách nhiệm, tận tâm  

Câu 60. Một trong những nội dung về bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là mọi người đều có quyền lựa chọn

A. việc làm theo sở thích của mình.

B. việc làm phù hợp với khả năng của mình mà không bị phân biệt đối xử.

C. điều kiện làm việc theo nhu cầu của mình.

D. thời gian làm việc theo ý muốn chủ quan của mình.

1
24 tháng 11 2021

Câu 51: Bình đẳng trong kinh doanh là quyền bình đẳng của công dân

A.trước pháp luật về kinh doanh. 

B. trong tuyển dụng lao động.

C. trong tuyên truyền pháp luật. 

D. về lợi ích trong kinh doanh.

Câu 52: Tú thường xuyên nghỉ học không có lí do. Tìm hiểu nguyên nhân, được biết là do gần tết nguyên đán nên bố mẹ bạn Tú  sản xuất rượu giả để bán kiếm lời và bắt Tú nghỉ học để tham gia. Hành vi đó của bố mẹ bạn Tú đã vi phạm quyền bình đẳng trong những lĩnh vực nào dưới đây?

A.Học tập, hôn nhân và gia đình. 

B. Hình sự, hôn nhân và gia đình.

C. Hành chính, hôn nhân và gia đình. 

D. Lao động, hôn nhân và gia đình

Câu 53: Vì điều kiện kinh doanh khó khăn, hai công ty A và B trong cùng một địa bàn đều được miễn giảm thuế trong thời gian một năm. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây?

A. Bình đẳng về nghĩa vụ  đối với xã hội.

B. Bình đẳng về nghĩa vụ trong sản xuất kinh doanh.

C. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh.

D. Bình đẳng về nghĩa vụ nộp thuế.

Câu 54: Bình đẳng trong kinh doanh không bao gồm nội dung nào dưới đây?

A.Lựa chọn loại hình kinh doanh. 

B. Tìm kiếm thị trường kinh doanh. 

C. Giao kết hợp đồng lao động. 

D. Lựa chọn hình thức kinh doanh.

Câu 55: Bình đẳng giữa cha mẹ và con được hiểu là

A. cha mẹ phải tôn trọng ý kiến của con.

B. cha, mẹ có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với con.

C. cha, mẹ cùng nhau yêu thương, nuôi dưỡng, chăm sóc các con.

D. cha, mẹ phải chăm lo việc học tập và phát triển lành mạnh của con

Câu 56: Sau khi kết hôn, hai vợ chồng mua được một mảnh đất nhưng người chồng tự ý bán mà không bàn bạc với vợ. Việc làm này vi phạm đến quan hệ nào trong quyền bình đẳng giữa vợ và chồng?

A.Quan hệ tài sản         B.Quan hệ sở hữu     C.Quan hệ hôn nhân     D.Quan hệ nhân thân

Câu 57: Quyền bình đẳng giữa vợ và chồng được thể hiện trong quan hệ

A. tài sản và tình cảm.  B. nhân thân và tài sản. 

C. nhân thân và tình cảm.  D. đạo đức và tài sản.

Câu 58Khi yêu cầu ̣ mình phải nghỉ việc ở nhà để chăm sóc con cáianh A đã vi phạm ̀ quyền bình đẳng giữa ̣ và chồng trong quan ̣

A. nhân thân.            B. tài sản chung.             C. tài sản riêng.             D. tình cảm.

Câu 59: Để giao kết hợp đồng lao động, chị Q cần căn cứ vào nguyên tắc nào dưới đây?

A.Dân chủ, công bằng, tiến bộ.                

B. Tích cực, chủ động, tự quyết 

C. Tự do, tự nguyện, bình đẳng. 

D.Tự giác, trách nhiệm, tận tâm  

Câu 60. Một trong những nội dung về bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là mọi người đều có quyền lựa chọn

A. việc làm theo sở thích của mình.

B. việc làm phù hợp với khả năng của mình mà không bị phân biệt đối xử.

C. điều kiện làm việc theo nhu cầu của mình.

D. thời gian làm việc theo ý muốn chủ quan của mình.

Câu 41: Doanh nghiệp không sử dụng lao động nữ vào công việc nặng nhọc, nguy hiểm là thực hiện nội dung quyền bình đẳngA. trong nội bộ người lao động.                            B. trong đào tạo chuyên gia.C. giữa lao động nam và lao động nữ.                     D. giữa mục tiêu và biện pháp kích cầu.Câu 42: Khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật, mọi công dân đều được thành lập doanh nghiệp là...
Đọc tiếp

Câu 41: Doanh nghiệp không sử dụng lao động nữ vào công việc nặng nhọc, nguy hiểm là thực hiện nội dung quyền bình đẳng

A. trong nội bộ người lao động.                            B. trong đào tạo chuyên gia.

C. giữa lao động nam và lao động nữ.                     D. giữa mục tiêu và biện pháp kích cầu.

Câu 42: Khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật, mọi công dân đều được thành lập doanh nghiệp là nội dung quyền bình đẳng trong lĩnh vực

A.việc làm.  B. kinh doanh.      C. xã hội.                  D. lao động.

Câu 43: Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều bị xử  lý theo qui định pháp luật.Đó là quyền bình đẳng về

A. quyền và nghĩa vụ.                B. thực hiện pháp luật. 

C. trách nhiệm pháp lý.                D. trách nhiệm trước tòa án.

Câu 44: Anh Cường có trình độ chuyên môn cao hơn anh Dũng nên được sắp xếp vào làm công việc lương cao hơn anh Dũng. Vậy giữa anh Cường và anh Dũng có quyền bình đẳng  trong lĩnh vực nào?

A.Trong thực hiện quyền lao động.          

B. Trong lao động.

C. Trong tìm kiếm việc làm.                      

D. Bình đẳng  giữa những người lao động.

Câu 45: Nhà nước có chính sách ưu đãi, xét giảm thuế đối với những doanh nghiệp nào dưới đây?

A.Có nhiều lao động làm việc. 

B. Có ý thức bảo vệ môi trường.

C. Sử dụng nhiều lao động nam.

D. Sử dụng nhiều lao động nữ.

Câu 46: Bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là mọi cá nhân, tổ chức đều bình đẳng trong các

A. hoạt động nhập khẩu.                            B. quan hệ ngoại giao.

C. hoạt động xuất khẩu.                            D. quan hệ kinh tế.

Câu 47: Các dân tộc trên lãnh thổ Việt Nam đều có đại biểu của mình trong hệ thống các cơ quan quyền lực nhà nước là thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực

A.chính trị.  B. lao động.               C. kinh tế.      D. kinh doanh.

Câu 48: Nội dung nào sau đây không thuộc bình đằng trong hôn nhân và gia đình?

A.Bình đẳng giữa ông bà và cháu. 

B.B. Bình đẳng giữa vợ và chồng.

C. Bình đẳng giữa cô, chú và cháu. 

D. Bình đẳng giữa cha mẹ và con cái.

Câu 49: Ông Minh giám đốc công ty X kí hợp đồng lao động dài hạn với anh Tâm. Sau 1 tháng anh  bị đuổi việc không rõ lí do. Anh Tâm tìm cách trả thù giám đốc Minh, phát hiện việc làm của   chồng mình, chị Liên đã can ngăn nhưng anh Tâm vẫn thuê Xuân đánh trọng thương giám đốc. Anh Tâm bị vi phạm nội dung nào của quyền bình đẳng trong lao động?

A.Quyền lao động. 

B. Tìm kiếm việc làm.

C. Hợp đồng lao động. 

D. Lao động nam và nữ.

Câu 50: Ý kiến nào dưới đây là đúng về quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con?

A. Cha mẹ cần quan tâm chăm sóc con đẻ hơn con nuôi.

B. Cha mẹ quyết định việc chọn trường, chọn ngành học cho con.

C. Cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con.

D. Cha mẹ không cần lắng nghe và tôn trọng ý kiến của các con.

0
Câu 31. Bình đẳng giữa người sử dụng lao động và người lao động được thể hiện quaA. thỏa thuận lao động.  B. hợp đồng lao động.C. việc sử dụng lao động.  D. quyền được lao động.Câu 32. Lao động nam và lao động nữ được bình đẳng về quyền trong lao động, đó là bình đẳng vềA. cơ hội tiếp cận việc làm.  B. quy trình đào tạo nhân công.C. nội dung hợp đồng lao động.  D. thu nhập trong quá...
Đọc tiếp

Câu 31. Bình đẳng giữa người sử dụng lao động và người lao động được thể hiện qua

A. thỏa thuận lao động.  B. hợp đồng lao động.

C. việc sử dụng lao động.  D. quyền được lao động.

Câu 32. Lao động nam và lao động nữ được bình đẳng về quyền trong lao động, đó là bình đẳng về

A. cơ hội tiếp cận việc làm.  B. quy trình đào tạo nhân công.

C. nội dung hợp đồng lao động.  D. thu nhập trong quá trình lao động.

Câu 33. Sau thời gian nghỉ thai sản, chị B đến công ty làm việc thì nhận được quyết định chấm dứt hợp đồng lao động của Giám đốc công ty. Trong trường hợp này, Giám đốc công ty đã vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong lao động nào dưới đây?

A. Giao kết hợp đồng lao động.  B. Giữa lao động nam và lao động nữ.

C. Tự do sử dụng sức lao động.         D. Tự do lựa chọn việc làm.

Câu 34. Chất thải của công ty X và công ty Y cùng gây ô nhiễm môi trường và làm ảnh hưởng đến đời sống của người dân ở gần đó, điều này được cơ quan có thẩm quyền xác nhận. Nhưng Chủ tịch xã nơi công ty X đóng trên địa bàn lại bảo vệ công ty X và cho rằng chỉ có công ty Y mới xả chất thải ra môi trường. Bực tức, ông Huy và Kim là đại diện cho người dân đã viết đơn khiếu kiện gửi đến Tòa án. Những chủ thể nào dưới đây đã vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Công ty X và Y.         B. Chủ tịch xã và công ty X.

C. Ông Huy và ông Kim.  D. Chủ tịch xã, công ty X và Y.

Câu 35: Mọi công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và phải chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật là

A. bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.               B. bình đẳng trước pháp luật.

C. bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.                      D. bình đẳng về quyền con người.

Câu 36: Chị Ngọc xin phép UBND Quận X để mở công ty TNHH Xây lắp, nhưng UBND Quận X không giải quyết vì cho rằng đây là lĩnh vực kinh doanh chỉ phù hợp với nam giới. Việc làm của UBND Quận X đã vi phạm vào quyền nào của công dân?

A. Bình đẳng giới trong xã hội.                       B. Bình đẳng trong kinh doanh.

C. Bình đẳng trong lao động.                              D. Bình đẳng giữa nam và nữ.

Câu 37: Vợ chồng cùng bàn bạc và thống nhất phương pháp giáo dục con cái là thể hiện nội dung quyền bình đẳng hôn nhân và gia đình trong

A. môi trường xã hội.                      B. định hướng nghề nghiệp.

C. quan hệ nhân thân.                      D. phạm vi gia tộc.

Câu 38: Anh N đã bán xe ô tô (tài sản chung của hai vợ chồng) mà không bàn bạc với vợ. Hành vi của anh N đã vi phạm vào nội dung nào dưới đây của bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?

A.Bình đẳng giữa vợ và chồng.                

B. Bình đẳng trong gia đình.

C. Bình đẳng giới trong xã hội               . 

D. Bình đẳng trong lao động.

Câu 39: Một trong những biểu hiện của bình đẳng trong lao động là có sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về

A. việc làm có trả công.                                  B. môi trường làm việc.

C. mức đóng bảo hiểm.                                  D. tính chất công việc.

Câu 40: Đối với lao động nữ, người sử dụng lao động có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong trường hợp nào dưới đây?

A.Xin nghỉ việc chăm con ốm.                                       

B. Nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

C. Nghỉ việc không có lí do.                                       

D. Xin nghỉ việc để kết hôn.

0
Câu 21. Bình đẳng giữa cha mẹ và con được thể hiện thông qua việc con cái không được có hành viA. yêu quý, kính trọng, chăm sóc cha mẹ.   B. ngược đãi, hành hạ, xúc phạm cha mẹ.C. tôn trọng, vâng lời, kính trọng cha mẹ.   D. chăm sóc, giúp đỡ yêu quý cha mẹ.Câu 22. Vợ chồng tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau thể hiện quyền bình đẳng trong quan hệA.nhân thân.   D. xã hội.  C. tình cảm.  B. gia...
Đọc tiếp

Câu 21. Bình đẳng giữa cha mẹ và con được thể hiện thông qua việc con cái không được có hành vi

A. yêu quý, kính trọng, chăm sóc cha mẹ.   B. ngược đãi, hành hạ, xúc phạm cha mẹ.

C. tôn trọng, vâng lời, kính trọng cha mẹ.   D. chăm sóc, giúp đỡ yêu quý cha mẹ.

Câu 22. Vợ chồng tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau thể hiện quyền bình đẳng trong quan hệ

A.nhân thân.   D. xã hội.  C. tình cảm.  B. gia đình.

Câu 23. Khoảng thời gian tồn tại quan hệ vợ chồng, tính từ ngày đăng kí kết hôn đến ngày chấm dứt hôn nhân là thời kì gì?

A. Hôn nhân.   B. Hoà giải.   C. Li hôn.   D. Li thân.

Câu 24. Sau khi kết hôn, anh An buộc vợ mình phải nghỉ việc để chăm sóc gia đình. Vậy anh An đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây?

A.Nhân thân.  B. Việc làm.  C. Tài sản.   D. Tình cảm.

Câu 25. Trước khi kết hôn, anh An gửi tiết kiệm được 50 triệu đồng. Số tiền này của anh An thuộc loại tài sản nào sau đây của vợ và chồng?

A.Tài sản chung.   B. Tài sản riêng.   C. Quỹ cá nhân.       D. Quỹ tập thể.

Câu 26. Anh An là Giám đốc một công ty tư nhân, do nghĩ xe ô tô là do mình mua nên tự mình có quyền bán xe. Trong trường hợp này anh An đã vi phạm nội dung nào về quan hệ tài sản giữa vợ và chồng?

A. Mua bán tài sản.  B. Sở hữu tài sản chung.

C. Chiếm hữu tài sản.  D. Khai tác tài sản.

Câu 27. Sau khi nộp đơn thuận tình li hôn ra Tòa án, anh Hòa bàn với chị Uyên kế hoạch tổ chức tiệc cưới. Được tin này, vốn đã nghi ngờ chị Uyên có ý đồ chiếm đoạt tài sản gia đình, lại được bà nội tên là Gái đã nhiều lần xúi giục nên con trai anh Hòa đã đón đường lăng mạ, sỉ nhục anh Hòa và chị Uyên. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?

A. Bà Gái và bố con anh Hòa.  B. Chị Uyên và bố con anh Hòa.

C. Bà Gái và con trai anh Hòa.  D. Anh Hòa và chị Uyên. 

Câu 28.   Xuân là con cả trong gia đình, sau khi cha mẹ qua đời, anh Xuân và vợ đã gọi em gái là Kim đến  bàn bạc về việc phân chia tài sản. Vì là con cả nên anh Xuân nhận ngôi nhà của cha mẹ để lại còn  em gái Kim được một khoản tiền 100 triệu đồng cùng với trách nhiệm phải tổ chức các đợt cúng giỗ cho cha mẹ. Bất bình vì điều đó chị Kim đã kể với chồng là Hòa và anh Hòa đã thuê người đến để đánh anh Xuân về việc phân chia tài sản hậu quả là anh Xuân bị gãy tay. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?

A. Anh Xuân, chị Kim và anh Hòa.        B. Anh Xuân và chị Kim.

C. Anh Xuân và vợ.                       D. Chị Kim, anh Hòa và vợ anh Xuân.

Câu 29. Sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

A. Hợp đồng lao động.  B. Hợp đồng kinh doanh.

C. Hợp đồng kinh tế.  D. Hợp đồng làm việc.

Câu 30. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động được thể hiện thông qua

A. tìm việc làm.         B. kí hợp đồng lao động.

C. sử dụng lao động.  D. thực hiện nghĩa vụ lao động.

0
Câu 11: Người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã thìA.chỉ có công an mới có quyền bắt. B. phải chờ ý kiến của cấp trên.C. phải xin lệnh khẩn cấp để bắt.        D. ai cũng có quyền bắt. Câu 12: Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của người khác khi thực hiện hành vi nào dưới đây?A. Khống chế con tin.                                     B. Theo dõi nghi...
Đọc tiếp

Câu 11: Người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã thì

A.chỉ có công an mới có quyền bắt. 

B. phải chờ ý kiến của cấp trên.

C. phải xin lệnh khẩn cấp để bắt.        

D. ai cũng có quyền bắt.

 

Câu 12: Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của người khác khi thực hiện hành vi nào dưới đây?

A. Khống chế con tin.                                     B. Theo dõi nghi phạm.

C. Giải cứu nạn nhân.                                     D. Điều tra tội phạm.

 

Câu 13: Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể khi thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Đầu độc tù nhân.                                           B. Giam giữ nhân chứng.

C. Truy tìm tội phạm.                                           D. Theo dõi bị can.

Câu 14: Không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện Kiểm sát thì không ai bị bắt, trừ trường hợp

A. nghi ngờ gây án.                                B. phạm tội quả tang.

C. không tố giác tội phạm.                           D. bao che người phạm tội.

Câu  15: Bắt người trong trường hợp khẩn cấp được tiến hành khi có căn cứ để cho rằng người đó

A.đang có ý định phạm tội. 

B.B. chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội rất nghiêm trọng. 

C. sẽ xúi giục người khác phạm tội. 

D. đang họp bàn thực hiện tội phạm.

Câu  16: Do nghi ngờ chồng mình có quan hệ tình cảm với thư kí riêng, chị H đã đến nơi làm việc của chồng lăng mạ, sỉ nhục thư kí riêng của anh. Chị H đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Được pháp luật bảo đảm về tình cảm.           B. Được pháp luật bảo đảm bí mật

C. Được pháp luật bảo hộ về sức khỏe.                  D. Được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm.

Câu 17. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình dựa trên cơ sở nguyên tắc nào sau đây?

A. Dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.

B. Tự do, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.

C. Công bằng, lắng nghe, quan tâm lẫn nhau, không phân biệt đối xử.

D. Bình đẳng, tôn trọng, chia sẻ, đồng thuận, quan tâm lẫn nhau, không phân biệt đối xử.

Câu 18. Bình đẳng giữa vợ và chồng được thể hiện trong mối quan hệ nào sau đây?

A. Tài sản và sở hữu.                    B. Nhân thân và tài sản.

C. Dân sự và xã hội.                      D. Nhân thân và lao động.

Câu 19. Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong sở hữu tài sản chung thể hiện ở các quyền

A. sở hữu, sử dụng và định hướng.         B. sở hữu, sử dụng và chiếm đoạt.

C. chiếm hữu, sử dụng và định đoạt.  D. sở hữu, sử dụng và chiếm lĩnh.

Câu 20. Theo quy định của pháp luật, cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con, ngược đãi, hành hạ, xúc phạm con là nội dung quyền bình đẳng giữa

A.vợ và chồng.  B. ông bà và cháu.   C. anh, chị, em.  D. cha mẹ và con.

0