Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol metan người ta thu được một lượng khí CO2 (đktc) có thể tích là
A. 5,6 lít. C. 22,4 lít.
B. 11,2 lít. D. 8,96 lít.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
C2H4 -> C2H2 OH -> CH3COOH -> CH3COOC2H5
chỉ có C2H5OH chứ ko có C2H2OH nhé
(1) C2H2 + H2 -to,Pd-> C2H4
(2) C2H4+ H2O -axit-> C2H5OH
(3) C2H5OH + O2 -men giấm-> CH3COOH + H2O
(4) CH3COOH + C2H5OH -H2SO4đ,to-> CH3COOC2H5 + H2O
Đốt cháy A thu được sản phẩm chứa nguyên tố H (H2O)
=> Trong A chứa H
Mà A là hợp chất hữu cơ
=> A chứa C, H
\(n_{H_2O}=\dfrac{1,8}{18}=0,1\left(mol\right)\)
=> nH = 0,2 (mol)
=> \(n_C=\dfrac{2,6-0,2.1}{12}=0,2\left(mol\right)\)
Xét nC : nH = 0,2 : 0,2 = 1 : 1
=> CTPT: (CH)n
Mà MA = 13.2 = 26 (g/mol)
=> n = 2
=> CTPT: C2H2
a) Khí thoát ra là CH4
\(n_{CH_4}=\dfrac{3,7185}{24,79}=0,15\left(mol\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{3,7185}{14,874}.100\%=25\%\\\%V_{C_2H_4}=100\%-25\%=75\%\end{matrix}\right.\)
b)
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{14,874.75\%}{24,79}=0,45\left(mol\right)\)
PTHH: C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
0,45-->0,45
=> \(C_{M\left(dd.Br_2\right)}=\dfrac{0,45}{0,15}=3M\)
c)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,15---------------------->0,3
C2H4 + 3O2 --to--> 2CO2 + 2H2O
0,45------------------------->0,9
=> mH2O = (0,3 + 0,9).18 = 21,6 (g)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{60}{100}=0,6mol\)
\(n_{CaCO_3}=0,6.80\%=0,48mol\)
\(CaCO_3\rightarrow\left(t^o\right)CaO+CO_2\)
0,48 0,48 ( mol )
\(V_{CO_2}=0,48.22,4=10,752l\)
=>Chọn C
C2H2+2Br2->C2H2Br4
0,02-----0,04
n C2H2=\(\dfrac{0,448}{22,4}\)=0,02 mol
=>VBr2=\(\dfrac{0,04}{2}\)=0,02 l
=>D
\(n_{C_2H_2}=\dfrac{0,448}{22,4}=0,02mol\)
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
0,02 0,04 ( mol )
\(V_{Br_2}=\dfrac{0,04}{2}=0,02l\)
Gọi CTPT của X là CxHy. mC:mH=6:1 \(\Rightarrow\) nC=nH/2.
x:y=nC:nH=nH/2:nH=1:2.
CTPT của A là (CH2)n, mà MA=70 g/mol. Suy ra A là C5H10.
\(n_{hh}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5mol\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=x\\n_{C_2H_2}=y\end{matrix}\right.\)
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)
x x ( mol )
\(2C_2H_2+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)4CO_2+2H_2O\)
y 2y ( mol )
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{80}{100}=0,8mol\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
0,8 0,8 ( mol )
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,5\\x+2y=0,8\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,3\end{matrix}\right.\)
\(\%V_{CH_4}=\dfrac{0,2}{0,5}.100=40\%\)
\(\%V_{C_2H_2}=100\%-40\%=60\%\)
Gọi a (mol) và b (mol) lần lượt là số mol của khí metan (CH4) và khí axetilen (C2H2).
Giả thiết: a+b=11,2/22,4=0,5 (1).
Số mol kết tủa CaCO3 là 80/100=0,8 (mol) bằng số mol sản phẩm khí CO2 (do dung dịch Ca(OH)2 dư).
Ta có: a+2b=0,8 (2).
Giải hệ phương trình gồm (1) và (2), ta suy ra a=0,2 (mol) và b=0,3 (mol).
Thành phần phần trăm thể tích mỗi chất khí trong hỗn hợp ban đầu:
%Vmetan=0,2/0,5.100%=40%, suy ra %Vaxetilen=100%-40%=60%.
A
C