Đốt cháy hoàn toàn 16,8g Sắt trong không khí a tính khối lượng sản phẩm tạo thành b tính thể tích oxi và thể tích không khí biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí c tính khối lượng thuốc tím cần dùng để điều chế đủ oxi cho phản ứng trên biết lượng oxi thu được hao hụt 10%
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(a)3Fe+2O_2\rightarrow Fe_3O_4\)
\(3mol\) \(2mol\) \(1mol\)
\(0,3mol\) \(0,2mol\) \(0,1mol\)
\(b)n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(\text{Ta thấy }O_2\text{ dư,}Fe\text{ phản ứng hết}\)
\(c)m_{Fe_3O_4}=n.M=0,1.232=23,2\left(g\right)\)
\(V_{C_2H_5OH}=\dfrac{600.50}{100}=300\left(ml\right)\\ \Rightarrow V_{ddC_2H_5OH\left(25^o\right)}=\dfrac{300.100}{25}=1200\left(ml\right)\)
Trong phản ứng chuyển hơi của nước, nhiệt động học của phản ứng được thể hiện bởi ΔrH°298 = 44,01 kJ.
Trong phân tử nước, mỗi nguyên tử oxy tích điện âm tạo liên kết cộng hóa trị với hai nguyên tử hydro tích điện dương. Vì vậy, năng lượng liên kết O-H trong phân tử nước bằng nửa năng lượng dissocation của nước, do ΔrH°298 = -ΔfH°298 của nước. Do đó, giá trị năng lượng liên kết O-H trong phân tử nước là:
E(O-H) = 0,5 * (-285,83 kJ/mol) = -142,92 kJ/mol
Vì giá trị này là âm, cho thấy rằng sự tương tác giữa oxy và hydro trong phân tử nước là liên kết hút điện mạnh.
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{3,36}{56}=0,06\left(mol\right)\)
a, Theo PT: \(n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,06\left(mol\right)\Rightarrow m_{FeCl_2}=0,06.127=7,62\left(g\right)\)
b, Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,06\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,06.22,4=1,344\left(l\right)\)
c, PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Theo PT: \(n_{Cu\left(LT\right)}=n_{H_2}=0,06\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu\left(LT\right)}=0,06.64=3,84\left(g\right)\)
Mà: mCu (TT) = 2,88 (g)
\(\Rightarrow H\%=\dfrac{2,88}{3,84}.100\%=75\%\)
Oxit axit | Gọi tên | Oxit bazơ | Gọi tên |
SO2 | Lưu huỳnh đioxit | K2O | Kali oxit |
P2O3 | Điphotpho trioxit | CuO | Đồng (II) oxit |
a, \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\) - Pư hóa hợp
b, \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\) - Pư thế
c, \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\) - Pư thế
d, \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\) - Pư phân hủy.
a) 3Fe + 2O2 Fe3O4 phản ứng hóa hợp
b) CuO + H2 Cu + H2O phản ứng thế
c) 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 phản ứng thế
d) 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 phản ứng phân hủy
PT: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\)
a, Theo PT: \(n_{FeSO_4}=n_{Fe}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow m_{FeSO_4}=0,05.152=7,6\left(g\right)\)
b, Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
c, PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Theo PT: \(n_{Cu\left(LT\right)}=n_{H_2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu\left(TT\right)}=0,05.64=3,2\left(g\right)\)
Mà: mCu (TT) = 3,04 (g)
\(\Rightarrow H\%=\dfrac{3,04}{3,2}.100\%=95\%\)
PT:
Ta có:
a, Theo PT:
b, Theo PT:
c, PT:
Theo PT:
Mà: mCu (TT) = 3,04 (g)
Oxit axit | Gọi tên | Oxit bazơ | Gọi tên |
NO2 | Nitơ đioxit | MgO | Magie oxit |
P2O5 | Điphotpho pentaoxit | FeO | Sắt (II) oxit |
\(n_{O_2\left(dktc\right)}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ PTHH:2KMnO_4-^{t^o}>K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
tỉ lệ 2 ; 1 ; 1 : 1
n(mol) 0,3<------------------0,15<---------0,15<-----0,15
\(m_{KMnO_4}=n\cdot M=0,3\cdot\left(39+55+16\cdot4\right)=47,4\left(g\right)\)
a) \(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: \(3Fe+2O_2\xrightarrow[]{t^o}Fe_3O_4\)
0,3--->0,2----->0,1
\(\Rightarrow m_{Fe_3O_4}=0,1.232=23,2\left(g\right)\)
b) \(V_{O_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\Rightarrow V_{kk}=4,48.5=22,4\left(l\right)\)
c) \(n_{O_2\left(hao,h\text{ụt}\right)}=0,2.10\%=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2\left(t\text{ổng}\right)}=0,2+0,02=0,22\left(mol\right)\)
PTHH: \(2KMnO_4\xrightarrow[]{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,44<------------------------------------0,22
\(\Rightarrow m_{KMnO_4}=0,44.158=69,52\left(g\right)\)