K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
5 tháng 11 2023

1. am meeting – do you want

2. walk – are going

3. don’t want – is raining

4. Are you enjoying – do you prefer

5. don’t believe – is always inventing

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
5 tháng 11 2023

Five stative verbs in the dialogue in exercise 2: like, need, know, remember, mind.

(Năm động từ trạng thái trong đoạn hội thoại ở bài tập 2: like, need, know, memory, mind.)

I know they are stative verbs because they describe states or situations and are not used in continuous tenses.

(Tôi biết chúng là động từ trạng thái vì chúng mô tả trạng thái hoặc tình huống và không được sử dụng trong các thì tiếp diễn.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
5 tháng 11 2023

1. present simple

2. present continuous

3. present continuous

4. present simple

5. present continuous

6. present continuous

7. present simple

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
5 tháng 11 2023

Because each tense has different functions and uses depending on different times and purposes.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
5 tháng 11 2023

Sue is annoyed with Dan at the end because he is always forgetting everything.

(Cuối cùng, Sue khó chịu với Dan vì anh ấy luôn quên mọi thứ.)

Thông tin:

Dan: I don't remember that! Sorry! I'm going away on Saturday. 

(Tôi không nhớ điều đó! Lấy làm tiếc! Tôi sẽ đi xa vào thứ Bảy.)

Sue: Like I said - you're always forgetting things!”

(Như tôi đã nói - bạn luôn quên mọi thứ!)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
5 tháng 11 2023

A: When do you usually do your homework?

B: I usually do my homework after my dinner, at about 7 to 9 p.m.

A: Where do you often do homework?

B: I often do homework in my room because I can have my private space to concentrate on my studying.

A: What type of homework do you like most?

B: I like Maths homework most because I like working with my calculator and the numbers.

A: And what type of homework do you like least?

B: I don't like Chemistry homework because it’s really hard to remember and understand all the chemical reactions.

 

Tạm dịch:

A: Bạn thường làm bài tập về nhà vào lúc nào?

B: Tôi thường làm bài tập về nhà sau bữa tối, vào khoảng 7 đến 9 giờ tối.

A: Bạn thường làm bài tập về nhà ở đâu?

B: Tôi thường làm bài tập trong phòng vì tôi có thể có không gian riêng tư để tập trung vào việc học.

A: Bạn thích loại bài tập về nhà nào nhất?

B: Tôi thích bài tập về nhà môn Toán nhất vì tôi thích làm việc với máy tính và các con số.

A: Và loại bài tập về nhà nào bạn ít thích nhất?

B: Tôi không thích bài tập Hóa học vì nó thực sự khó nhớ và khó hiểu tất cả các phản ứng hóa học.

D
datcoder
CTVVIP
5 tháng 11 2023

A: What was the most enjoyable thing you did during the holiday?

B: I had a wonderful holiday with my family in DaLat city. We spent one week there to visit many tourist attractions. The most enjoyable thing that I did during my holiday was going sightseeing at the Valley of love.

A: Why?

B: It is one of the best places that attracts any visitors when they come to DaLat. My whole family can go around by hiring an electric car and enjoy many beautiful views and watch a lot of colorful flowers there. It's very interesting and relaxing.

A: And, what was the least enjoyable thing you did?

B: The least enjoyable thing that I did in DaLat was at the night market.

A: Why?

B: Because this is the first time that we come to DaLat, we walk to the market together to enjoy the fresh atmosphere. Because of the cold weather, I decided to buy a scarf for myself at the market. However, I have to pay three times as much as the normal price in Ho Chi Minh city. It was a little bit disappointing.

Tạm dịch:

A: Điều thú vị nhất bạn đã làm trong kỳ nghỉ là gì?

B: Tôi đã có một kỳ nghỉ tuyệt vời cùng gia đình tại thành phố Đà Lạt. Chúng tôi đã dành một tuần ở đó để tham quan nhiều địa điểm du lịch. Điều thú vị nhất mà tôi đã làm trong kỳ nghỉ của mình là đi tham quan Thung lũng tình yêu.

A: Tại sao?

B: Đó là một trong những nơi tốt nhất thu hút bất kỳ du khách nào khi họ đến Đà Lạt. Cả gia đình mình có thể thuê xe điện đi loanh quanh và tận hưởng nhiều cảnh đẹp và ngắm rất nhiều loài hoa rực rỡ ở đó. Nó rất thú vị và thư giãn.

A: Và, điều ít thú vị nhất mà bạn đã làm là gì?

B: Điều ít thú vị nhất mà tôi đã làm ở Đà Lạt là ở chợ đêm.

A: Tại sao?

B: Vì đây là lần đầu tiên chúng ta đến Đà Lạt nên chúng tôi cùng nhau đi dạo chợ để tận hưởng bầu không khí trong lành. Vì thời tiết lạnh, tôi quyết định mua một chiếc khăn quàng cổ cho mình ở chợ. Tuy nhiên, tôi phải trả gấp ba lần giá bình thường ở thành phố Hồ Chí Minh. Hơi thất vọng một chút.

D
datcoder
CTVVIP
5 tháng 11 2023

Dave: Hi, Lan. Did you have a good holiday?

Lan: Yes, it was great, thanks.

Dave: What did you get up to?

Lan: I went on a city break with my family.

Dave: Abroad?

Lan: No, we went to Da Nang.

Dave: Cool. Did you have a good time?

Lan: Yes, we visited Ba Na Hills and Hoi An Ancient Town. We bought a lot of souvenirs.

Dave: Did you go on a boat trip to Cham Island?

Lan: No, the weather was bad. How was your holiday?

Dave: Not bad. But I didn't do much. We didn’t go away. I hung out with my friends. We went to a music festival and we visited a theme park a couple of times.

Lan: Sounds fun.

Dave: Yes, it was OK. Just a shame the holidays weren’t longer!

1. Regular affirmative

(Khẳng định có quy tắc)

- We visited Ba Na Hills.

(Chúng tôi đã đến thăm Bà Nà Hills.)

- We visited a theme park a couple of times.

(Chúng tôi đã đến công viên giải trí một vài lần.)

2. Irregular affirmative

(Khẳng định bất quy tắc)

- It was great.

(Nó thật tuyệt.)

- I went on a city break with my family.

(Tôi đã đi nghỉ ở thành phố với gia đình.)

- we went to Da Nang.

(chúng tôi đã đến Đà Nẵng.)

- We bought a lot of souvenirs.

(Chúng tôi đã mua rất nhiều quà lưu niệm.)

- The weather was bad.

(Thời tiết xấu.)

- I hung out with my friends. We went to a music festival.

(Tôi đi chơi với bạn bè của tôi. Chúng tôi đã đi đến một lễ hội âm nhạc.)

- It was OK.

(Nó ổn.)

3. Negative

(Câu phủ định)

- But I didn't do much. We didn’t go away.

(Nhưng tôi không làm gì nhiều. Chúng tôi đã không đi xa.)

- Just a shame the holidays weren’t longer.

(Chỉ tiếc là kỳ nghỉ không còn nữa.)

4. Interrogative

(Câu nghi vấn)

- Did you have a good holiday?

(Bạn đã có một kỳ nghỉ tốt không?)

- What did you get up to?

(Bạn đã làm gì?)

- Did you have a good time?

(Bạn đã có khoảng thời gian vui vẻ chứ?)

- Did you go on a boat trip to Cham Island?

(Bạn đã đi thuyền ra Cù Lao Chàm chưa?)

- How was your holiday?

(Kỳ nghỉ của bạn thế nào?)

D
datcoder
CTVVIP
5 tháng 11 2023

Dave: Hi, Lan. Did you have a good holiday?

Lan: Yes, it was great, thanks.

Dave: What did you get up to?

Lan: I went on a city break with my family.

Dave: Abroad?

Lan: No, we went to Da Nang.

Dave: Cool. Did you have a good time?

Lan: Yes, we visited Ba Na Hills and Hoi An Ancient Town. We bought a lot of souvenirs.

Dave: Did you go on a boat trip to Cham Island?

Lan: No, the weather was bad. How was your holiday?

Dave: Not bad. But I didn't do much. We didn’t go away. I hung out with my friends. We went to a music festival and we visited a theme park a couple of times.

Lan: Sounds fun.

Dave: Yes, it was OK. Just a shame the holidays weren’t longer!

Three of the holiday activities from exercise 4 are: buy a lot of souvenirs, go on a boat trip, visit a theme park.

(Ba trong số các hoạt động trong kỳ nghỉ từ bài tập 4 là: mua nhiều quà lưu niệm, đi thuyền, thăm công viên giải trí.)

D
datcoder
CTVVIP
5 tháng 11 2023

the beach (n): bãi biển

beach volleyball (n): bóng chuyền bãi biển

a bike (n): xe đạp

a bike ride (n): chạy xe đạp

cards (n): bài

an excursion (n): chuyến khám phá   

kayaking (n): chèo thuyền kayak

a castle (n): lâu đài

mountain biking (n): đi xe đạp leo núi  

a theme park (n): công viên giải trí

Lời giải:

 Holiday activities

(hoạt động ngày lễ)

visit a museum / 1 a castle / a cathedral / 2 a theme park

(tham quan bảo tàng / lâu đài / nhà thờ lớn / công viên giải trí)

go shopping / swimming / cycling / 3 kayaking / abseiling / 4 mountain biking

(đi mua sắm / bơi lội / đạp xe / chèo thuyền kayak / đạp xe leo núi)

go for a walk / for 5 a bike ride / on 6 an excursion / on a boat trip

(đi dạo / đi xe đạp / tham quan / đi thuyền)

hire 7 a bike / a kayak car / a boat

(thuê  xe đạp/xe kayak/thuyền)

play table tennis / 8 beach volleyball / 9 cards / board games 

(chơi bóng bàn / bóng chuyền bãi biển / lá bài / board game)

lie on 10 the beach

(nằm trên bãi biển)

eat out / buy souvenirs / sunbathe

(đi ăn ngoài / mua đồ lưu niệm / tắm nắng)