Cho gam hh Al , Mg vào dd có chứa 1,0 mol HCl thu được dd X và 0,4 mol khí thoát ra . Để thu được lượng kết tủa cực tiểu và chỉ có một chất thì cần thêm vào X là 0,5 lít dd Y có chứa NaOH 0,4M và Ba ( OH ) 2 1M . Nếu thêm vào dd X một lượng dd có chứa 1,1 mol KOH thì thu được lượng kết tủa là?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Thí nghiệm 1: HCl thiếu lượng kết tủa chưa đạt Max
\(HCl+NaAlO_2+H_2O\rightarrow Al\left(OH\right)_3+NaCl\)
\(n_{HCl}=n_{Al\left(OH\right)_3}=0,1mol\)
Thí nghiệm 2: Kết tủa đã đạt Max bị lượng HCl hoà tan
\(HCl+NaAlO_2+H_2O\rightarrow Al\left(OH\right)_3+NaCl\)
\(2Al\left(OH\right)_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+6H_2O\)
\(x-\frac{0,3-x}{3}=0,1\)
\(\rightarrow x=0,15mol\)
Trả lời :
- Heli, He
- Neon, Ne
- Argon, Ar
- Krypton, Kr
- Xenon, Xe
- Rađon, Ra
Trả lời :
- Heli, He
- Neon, Ne
- Argon, Ar
- Krypton, Kr
- Xenon, Xe
- Rađon, Ra
a. - Đi từ trên xuống dưới, tính phi kim giảm dần \(\rightarrow N>P\)
- Đi từ trái sang phải, tính phi kim tăng dần \(\rightarrow F>O>N;P>S\)
Gộp lại được \(\rightarrow F>O>N>P>S\)
b. - Đi từ trên xuống dưới, tính kim loại tăng dần \(\rightarrow Rb>K>Na\)
- Đi từ trái sang phải, tính kim loại giảm dần \(\rightarrow Na>Mg>Al\)
\(\rightarrow Rb>K>Na>Mg>Al\)
Trả lời :
\(NSF_3\) – Thiazyl triflorua
\(ClO\) – Clo monoxit
\(C_2N_2\) – Xyano
\(CO\) – Cacbon monoxit
\(NO\) – Nitric oxit
\(N_2O\) – Nitrơ oxit (khí bóng cười)
\(C_6H_6\) – Benzen
\(C_6H_5CN\) – Benzonitril
\(BeCl_2\) – Beri clorua
TÊN HOÁ CHẤT | CÔNG THỨC PHÂN TỬ | CÔNG THỨC CẤU TẠO |
Oxi | \(O_2\) | \(O=O\) |
Nitơ | \(N_2\) | \(N\equiv N\) |
Lưu huỳnh đioxit | \(SO_2\) | \(O=S\rightarrow O\) |
Cacbon đioxit | \(CO_2\) | \(O=C=O\) |
Ozon | \(O_3\) | \(O=O\rightarrow O\) |
Hiđro xyanua | \(HCN\) | \(H-C\equiv N\) |
Thiiran | \(C_2H_4S\) | H – C – C – H H H S |
gfvfvfvfvfvfvfv555