K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

D
datcoder
CTVVIP
24 tháng 4

Mạch giải điều chế âm thanh là một bộ phận thiết yếu trong hệ thống thu phát sóng âm thanh, có chức năng chính là tách tín hiệu âm thanh gốc (thông tin hữu ích) ra khỏi sóng mang cao tần (sóng vô tuyến) đã được điều chế tại trạm phát. Nhờ vậy, người nghe có thể cảm nhận được âm thanh một cách rõ ràng và trung thực.

Đề thi đánh giá năng lực

D
datcoder
CTVVIP
24 tháng 4

Mạch khuếch đại:

- Chức năng chính: Tăng cường độ tín hiệu điện.

- Hoạt động: Nhận tín hiệu đầu vào có biên độ nhỏ, sau đó xử lý và tạo ra tín hiệu đầu ra có biên độ lớn hơn, giữ nguyên tần số và dạng sóng của tín hiệu đầu vào.

- Ứng dụng: Được sử dụng rộng rãi trong các thiết bị điện tử như tivi, máy thu âm, loa, v.v. để tăng cường độ tín hiệu âm thanh hoặc hình ảnh trước khi truyền đến người dùng.

Mạch điều chế:

- Chức năng chính: Gán tín hiệu thông tin (tín hiệu cần truyền tải) lên sóng mang cao tần để truyền đi xa.

- Hoạt động: Kết hợp tín hiệu thông tin với sóng mang cao tần, thay đổi một số đặc điểm của sóng mang (như biên độ, tần số, pha) theo tín hiệu thông tin.

- Ứng dụng: Được sử dụng trong các hệ thống truyền thông như phát thanh, truyền hình, viễn thông di động để biến đổi tín hiệu thông tin thành dạng phù hợp cho việc truyền tải qua môi trường truyền dẫn.

Mạch giải điều chế:

- Chức năng chính: Tách tín hiệu thông tin ra khỏi sóng mang cao tần đã được điều chế.

- Hoạt động: Ngược với quá trình điều chế, mạch giải điều chế xử lý tín hiệu thu được để loại bỏ sóng mang và lấy lại tín hiệu thông tin gốc.

- Ứng dụng: Được sử dụng trong các hệ thống thu âm thanh, hình ảnh để phục hồi tín hiệu thông tin từ sóng vô tuyến thu được.

D
datcoder
CTVVIP
24 tháng 4

1. Mạch giải điều chế âm thanh đóng vai trò quan trọng trong hệ thống thu phát sóng âm thanh, đặc biệt là trong các thiết bị điện tử như đài phát thanh, tivi, điện thoại di động, v.v. Chức năng chính của nó là tách tín hiệu âm thanh gốc (thông tin hữu ích) ra khỏi sóng mang cao tần (sóng vô tuyến) đã được điều chế tại trạm phát.

2. Mạch giải điều chế biên độ tín hiệu âm thanh sử dụng diode được biểu diễn trên Hình 18.6. Sóng điều chế Uv đi vào mạch điều chế, khi qua diode D, chỉ thành phần dương của sóng đi qua được. Sau đó, mạch lọc R - C giúp loại bỏ tín hiệu tân số lớn nên tín hiệu đầu ra Ur có dạng tín hiệu âm thanh cần thu (Hình 18.7).

D
datcoder
CTVVIP
24 tháng 4

1. Tín hiệu cần truyền có tần số rất thấp, không có khả năng bức xạ thành sóng điện tử để truyền đi xa nên cần ghép với một sóng điện từ tần số cao (≥ 10 kHz), còn được gọi là sóng mang. Mạch điện tử thực hiện ghép hai sóng này được gọi là mạch điều chế tín hiệu (mạch trộn sóng). Tín hiệu đầu ra của mạch điều chế là tín hiệu điều chế có khả năng truyền dẫn tín hiệu đi xa. Mạch điều chế có vai trò quan trọng trong truyền dẫn tín hiệu đi xa.

2. Mạch này có hai đầu vào là sóng mang cao tần đưa tới cực B và sóng âm thanh đưa tới cực E của transistor. Các diện trở R1, R2, R3, R, giúp ổn định chế độ làm việc của transistor. Transistor thực hiện khuếch đại sóng mang và hệ số khuếch đại thay đổi theo biên độ tín hiệu âm thanh. Tín hiệu đầu ra trên cực C có tần số của sóng mang và biên độ thay đổi theo sóng âm thanh nên có năng lượng lớn, có thể truyền đi xa từ nơi phát đến nơi thu tín hiệu.

D
datcoder
CTVVIP
24 tháng 4

1. Mạch khuếch đại tín hiệu là mạch điện tử làm tăng cường biên độ tin hiệu mà không làm thay đổi dạng tín hiệu.

2. Tín hiệu vào bên trái có dạng hình sin với biên độ nhỏ hơn và tín hiệu ra bên phải đã được khuếch đại có biên độ lớn hơn và giữ nguyên dạng hình sin.

D
datcoder
CTVVIP
24 tháng 4

1. Tín hiệu tương tự là tín hiệu có biên độ biến đổi liên tục theo thời gian.

2. Tín hiệu tương tự thường được biểu diễn thông qua điện áp hoặc dòng điện.

D
datcoder
CTVVIP
24 tháng 4

a) Tín hiệu âm thanh

b) Tín hiệu ánh sáng

c) Tín hiệu hình ảnh

D
datcoder
CTVVIP
24 tháng 4

Tivi:

- Linh kiện: Điện trở, tụ điện, transistor, IC, diode, đèn LED.

- Chức năng:

+ Điện trở: Hạn chế dòng điện, phân chia điện áp, tạo sụt giảm điện áp, bảo vệ linh kiện, lọc nhiễu.

+ Tụ điện: Lưu trữ và giải phóng điện tích, lọc nguồn, tụ ghép, hẹn giờ, tạo tín hiệu dao động.

+ Transistor: Khuếch đại tín hiệu điện, chuyển đổi tín hiệu, điều khiển động cơ.

+ IC: Xử lý tín hiệu hình ảnh, âm thanh, điều khiển hoạt động của tivi.

+ Diode: Chuyển đổi dòng điện, chỉnh lưu điện áp.

+ Đèn LED: Hiển thị hình ảnh trên màn hình.

24 tháng 4

Anh ơi 

D
datcoder
CTVVIP
24 tháng 4

Xác định tên và ứng dụng của các linh kiện trong Hình 15.11:

1. Điện trở (Resistor):

- Có nhiều màu sắc khác nhau, mỗi màu tương ứng với một giá trị điện trở nhất định.

- Ứng dụng: Hạn chế dòng điện, phân chia điện áp, tạo sụt giảm điện áp, bảo vệ linh kiện, lọc nhiễu, tạo thời gian trễ, tạo tín hiệu dao động, giới hạn dòng điện khởi động, kết nối linh kiện, chuyển đổi tín hiệu, điều chỉnh độ sáng đèn LED, cảm biến nhiệt độ.

2. Tụ điện (Capacitor):

- Có hai loại chính: tụ điện gốm và tụ điện điện phân.

- Ứng dụng: Lưu trữ và giải phóng điện tích, lọc nguồn, tụ ghép, hẹn giờ, tạo tín hiệu dao động, lọc nhiễu, khử nhiễu, bảo vệ linh kiện.

3. Transistor:

- Có ba loại chính: transistor PNP, transistor NPN và transistor JFET.

- Ứng dụng: Khuếch đại tín hiệu điện, chuyển đổi tín hiệu, điều khiển động cơ, mạch logic, mạch hẹn giờ, tạo dao động, khuếch đại âm thanh.

4. Đèn LED (Light Emitting Diode):

- Có nhiều màu sắc khác nhau như đỏ, xanh lá cây, xanh lam, vàng, v.v.

- Ứng dụng: Bảng chỉ báo, đèn chiếu sáng, màn hình hiển thị, đèn hậu xe, đèn giao thông, đèn LED thanh, đèn LED rọi điểm.

5. IC (Integrated Circuit):

- Là một khối mạch điện tử được tích hợp trên một chip bán dẫn nhỏ.

- Ứng dụng: Rất đa dạng, bao gồm: khuếch đại âm thanh, điều khiển động cơ, xử lý tín hiệu, vi điều khiển, bộ nhớ, v.v.

6. Mạch in (Printed Circuit Board - PCB):

- Là nền tảng để gắn kết các linh kiện điện tử với nhau.

- Ứng dụng: Được sử dụng trong hầu hết các thiết bị điện tử hiện đại.

7. Cổng kết nối (Connector):

- Dùng để kết nối các thiết bị điện tử với nhau hoặc với nguồn điện.

- Ứng dụng: Rất đa dạng, bao gồm: jack cắm âm thanh, cổng USB, cổng HDMI, cổng RJ45, v.v.

D
datcoder
CTVVIP
24 tháng 4

1. Transistor lưỡng cực có cấu tạo gồm ba lớp vật liệu bán dẫn tương ứng với ba cực là Base (B), Collector (C) và Emitter (E). Có hai loại là NPN và PNP, câu tạo của hai loại như Hình 15.7. Transistor lưỡng cực được sử dụng trong các mạch khuếch đại tín hiệu, tạo sóng, tạo xung.... 

2. 

3. 

- Ic = 100 mA: dòng điện collector định mức: là dòng điện collector lớn nhất cho phép chạy qua transistror, đơn vị là Ampe(A)

- UBE=6V: điện áp lớn nhất cho phép đặt vào hai cực B và E để transistror có thể làm việc mà không bị đánh thủng, đơn vị là Volt (V)

-\(\beta\) =100~800: hệ số khuếch đại dòng điện là tỉ số giữa dòng điện đầu ra Ic và dòng điện đầu vào Ib của transistor