Khử hoàn toàn 3,2g H2CuO, Fe, O3 bằng H2 suy ra ta có 0,9g H2O
Tính khối lượng mỗi kim loại thu được ?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Oxit axit là các oxit khi tác dụng với nước sẽ tạo ra axit, tác dụng với kiềm tạo thành muối hóa học. Oxit axit thường là oxit của phi kim ứng với một axit hoặc kim loại có hóa trị cao.
2. Oxit axit là các oxit khi tác dụng với nước sẽ tạo ra axit, tác dụng với kiềm tạo thành muối hóa học. Oxit axit thường là oxit của phi kim ứng với một axit hoặc kim loại có hóa trị cao.
3. Oxit axit là các oxit khi tác dụng với nước sẽ tạo ra axit, tác dụng với kiềm tạo thành muối hóa học. Oxit axit thường là oxit của phi kim ứng với một axit hoặc kim loại có hóa trị cao.
4. Oxit axit là các oxit khi tác dụng với nước sẽ tạo ra axit, tác dụng với kiềm tạo thành muối hóa học. Oxit axit thường là oxit của phi kim ứng với một axit hoặc kim loại có hóa trị cao.
5. Oxit axit là các oxit khi tác dụng với nước sẽ tạo ra axit, tác dụng với kiềm tạo thành muối hóa học. Oxit axit thường là oxit của phi kim ứng với một axit hoặc kim loại có hóa trị cao.
nH2=0,9/18=0,05mol
O+H2=H2O
0,05 0,05
mO=0,8g
mKl=32-0,8=31,2g
4.1 Tính tan
Trừ SiO2 thì hầu hết các oxit axit đều tan trong nước để tạo thành dung dịch axit.
Ví dụ:
SO3 + H2O → H2SO4
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
N2O5 + H2O → 2HNO3
SO2 + H2O→ H2SO3
4.2 Oxit axit tác dụng với nước H2O
Đa số các loại oxit axit khi tác dụng với nước H2O sẽ tạo ra dung dịch axit trừ SiO2.
SO3 + H2O → H2SO4
CO2 + H2O→ H2CO3 (Phản ứng thuận nghịch)
4.3 Tác dụng với oxit bazo tan để tạo ra muối
Thông thường đó là các oxit tác dụng được với nước (Na2O, CaO, K2O, BaO)
SO3 + CaO -> CaSO4
P2O5 + 3Na2O -> 2Na3PO4
4.4 Tác dụng với bazơ tan
Bazo tan là bazo của kim loại kiềm và kiềm thổ mới. Cụ thể, có 4 bazo tan như sau: NaOH, Ca(OH)2, KOH, Ba(OH)2.
P2O5 + 6KOH → 2K3PO4 + 3H2O
Tuỳ vào tỉ lệ mol giữa oxit axit và bazơ tham gia phản ứng mà sản phẩm tạo ra sẽ khác nhau, có thể là nước + muối trung hoà, muối axit hoặc hỗn hợp 2 muối.
Gốc axit tương ứng có hoá trị II
Đối với kim loại trong bazơ có hoá trị I:
Tỉ lệ mol bazo và oxit axit là 1: Phản ứng tạo muối axit
NaOH + SO2→ NaHSO3
Tỉ lệ mol bazo và oxit axit là 2: Phản ứng tạo muối trung hoà
2KOH + SO3 → K2SO3 +H2O
Đối với kim loại trong bazơ có hoá trị II
Tỉ lệ mol bazo và oxit axit là 1: Phản ứng tạo muối trung hoà
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3
Tỉ lệ mol bazo và oxit axit là 2: Phản ứng tạo muối axit
SiO2 + Ba(OH)2 → BaSiO3
Đối với axit có gốc axit hoá trị III
Đối với kim loại có hoá trị I:
Tỉ lệ mol bazo và oxit axit là 6:
P2O5 + 6NaOH → 2Na2HPO4 +H2O
Tỉ lệ mol bazo và oxit axit là 4:
P2O5 + 4NaOH → 2NaH2PO4 +H2O
Tỉ lệ mol bazo và oxit axit là 2:
P2O5 + 2NaOH +H2O → 2NaH2PO4
4.5 Oxit lưỡng tính
Là loại oxit có thể tác dụng với axit hoặc bazơ để tạo muối và nước.
Ví dụ: Al2O3, ZnO.
4.6 Oxit trung tính
Đây là oxit không phản ứng với nước để tạo bazơ hay axit, không phản ứng với bazơ hay axit để tạo muối.
Ví dụ: Cacbon monoxit - CO, Nitơ monoxit - NO,...
nH2=0,9/18=0,05mol
O+H2=H2O
0,05 0,05
mO=0,8g
mKl=32-0,8=31,2g
Khối lượng O2 phản ứng = mOxit - mKim loại = 40,6-26,2=14,4
nO2=14,4 : 32= 0,45,ol
vì nHCl = 2nO2 => nHCl = 0.9mol
vậy VHCl = 0,9 : 0,5 = ? lít
k nha ( ͡❛ ‿‿ ͡❛)
Ta có\(\frac{m_{BaCl_2}}{100}.100\%=5,2\%\)
=> \(m_{BaCl_2}=5,2\left(g\right)\)
Lại có : \(\frac{m_{H_2SO_4}}{29,2}.100\%=20\%\Rightarrow m_{H_2SO_4}=5,84\left(g\right)\)
Phương trình hóa học phản ứng :
H2SO4 + BaCl2 ----> 2HCl + BaSO4
Tỉ lệ \(\frac{5,2}{1}< \frac{5,84}{1}\)
=> H2SO4 dư
\(n_{BaCl_2}=\frac{m}{M}=\frac{5,2}{208}=0,025\left(\text{mol}\right)\)
=> \(n_{BaSO_4}=0,025\left(mol\right)\)
=> Khối lượng chất kết tủa là : \(m_{BaSO_4}=n.M=0,025.233=5,825\left(g\right)\)
\(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
\(m_{H_2SO_4}=20\%.29,4=5,88g\)
\(\rightarrow n_{H_2SO_4}=\frac{5,88}{98}=0,06mol\)
\(m_{BaCl_2}=5,2\%.100=5,2g\)
\(\rightarrow n_{BaCl_2}=\frac{5,2}{208}=0,025mol\)
Mà \(\frac{0,06}{1}>\frac{0,025}{1}\)
\(\rightarrow n_{H_2SO_4}>n_{BaCl_2}\)
Vậy \(BaCl_2\) hết và \(H_2SO_4\) dư
\(n_{BaSO_4}=n_{BaCl_2}=0,025mol\)
\(\rightarrow m_{BaSO_4}=0,025.233=5,825g\)
PTHH : Fe + H2SO4 => FeSO4 + H2
0,04 <= 0,04 mol
=> Chất khí là H2 , muối thu được là FeSO4
nH2 = 0,896: 22,4 = 0,04 mol
Cho nH2 = 0,04 vào PTHH ta được nFeSO4 = nH2 = 0,04 mol
=> mFeSO4 = 0,04.(56+32+16.4) = 6,08 g
a. Đặt CTTQ của kim loại là R
\(R+H_2SO_4\rightarrow RSO_4+H_2\)
b. \(n_{H_2}=\frac{22,4}{22,4}=1mol\)
\(n_R=\frac{65}{R}mol\)
Từ phương trình \(n_R=n_{H_2}\)
\(\rightarrow1=\frac{65}{R}\)
\(\rightarrow R=65\)
\(\rightarrow R:Zn\)
c. Từ phương trình \(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=1mol\)
\(m_{H_2SO_4}=1.98=98g\)
\(m_{ddH_2SO_4}=\frac{98}{35\%}=280g\)
nH2=0,9/18=0,05mol
O+H2=H2O
0,05 0,05
mO=0,8g
mKl=32-0,8=31,2g