Cô cạn hỗn hợp gồm 6,72g Fe và 3,84g Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dd X. Cô cạn dung dịch X, thu đc m gam muối khan. Giá trị của m
A. 18,24g
B. 15,76g
C. 23,64g
D. 33,6g
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đề thi đánh giá năng lực
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
=> nO(mất đi) = 0,2 (mol)
=> mrắn sau pư = 35,2 - 0,2.16 = 32 (g)
=> C
Nhúng quỳ tím vào từng mẫu trên:
+Hóa đỏ: axit axetic \(CH_3COOH\)
+Không phản ứng: etylen glicol \(C_2H_4\left(OH\right)_2\); andehit axetic \(CH_3CHO\); etanol \(C_2H_5OH\)
Nhỏ một lượng dung dịch \(Cu\left(OH\right)_2\) vào các chất trên, xuất hiện phức màu xanh lam là etylen glicol \(C_2H_4\left(OH\right)_2\).
\(2C_2H_4\left(OH\right)_2+Cu\left(OH\right)_2\rightarrow\left[C_2H_4\left(OH\right)O\right]_2Cu+2H_2O\)
Hai chất còn lại không phản ứng cho tác dụng với \(AgNO_3/NH_3\), xuất hiện kết tủa trắng là andehit axetic \(CH_3CHO\).
\(CH_3CHO+2AgNO_3+3NH_3+H_2O\rightarrow CH_3COONH_4+2Ag\downarrow+2NH_4NO_3\)
Chất còn lại là etanol.
Đây là este viết xuôi, gạch chân sau nhóm -COO- ta thu được gốc ancol là -CH2CH3.
\(\Rightarrow\)Chọn C.
\(CH_3COOC_3H_7+H_2O\underrightarrow{t^o,H_2SO_4}CH_3COOH+C_3H_7OH\)
=> A
\(n_{Fe}=\dfrac{6,72}{56}=0,12\left(mol\right)\)
=> nFeSO4 = 0,12 (mol)
=> m = 0,12.152 = 18,24 (g)
=> A