Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
∆ABC có:
AB = BC (gt)
⇒ ∆ABC cân tại B
⇒ ∠BAC = ∠BCA (1)
Do AC là tia phân giác của ∠BAD (gt)
⇒ ∠DAC = ∠BAC (2)
Từ (1) và (2) ⇒ ∠BCA = ∠DAC
Mà ∠BCA và ∠DAC là hai góc so le trong
⇒ BC // AD
⇒ ABCD là hình thang
a) Do x là số nguyên nên 2x + 1 là số nguyên lẻ
Để phân thức đã cho nhận giá trị nguyên thì 2 ⋮ (2x + 1)
⇒ 2x + 1 ∈ Ư(2) = {-1; 1}
⇒ 2x ∈ {-2; 0}
⇒ x ∈ {-1; 0}
Vậy có 2 giá trị nguyên của x thỏa mãn yêu cầu đề bài
b) Ta có:
Để phân thức đã cho nhận giá trị nguyên thì 11 ⋮ (n + 2)
⇒ n + 2 ∈ Ư(11) = {-11; -1; 1; 11}
⇒ n ∈ {-13; -3; -1; 9}
Vậy có 4 giá trị nguyên của n thỏa mãn yêu cầu đề bài
|3x - 2| = 4x + 1
|3x - 2| = 3x - 2 khi x ≥ 2/3
|3x - 2| = 2 - 3x khi x < 2/3
*) Với x ≥ 2/3, ta có:
|3x - 2| = 4x + 1
3x - 2 = 4x + 1
3x - 4x = 1 + 2
-x = 3
x = -3 (loại)
*) Với x < 2/3, ta có:
|3x - 2| = 4x + 1
2 - 3x = 4x + 1
-3x - 4x = 1 - 2
-7x = -1
x = 1/7 (nhận)
Vậy phương trình đã cho có 1 nghiệm
Ta có hệ phương trình: a^3 - 3ab^2 = 2,b^3 - 3a^2b = -11
Cộng hai phương trình với nhau ta được:
a^3 - 3ab^2 + b^3 - 3a^2b
= 2 - 11,(a^3 + b^3) - 3ab(a + b)
= -9,(a + b)(a^2 - ab + b^2) - 3ab(a + b)
= -9,(a + b)(a^2 - ab + b^2 - 3ab)
= -9,(a + b)(a^2 - 4ab + b^2) = -9
Ta cần tìm giá trị của a^2 + b^2. Ta có:,(a + b)^2 = a^2 + b^2 + 2ab
Vậy:,a^2 + b^2 = (a + b)^2 - 2ab
Ta có:,a^3 - 3ab^2 = 2,b^3 - 3a^2b = -11
Cộng hai phương trình ta được:
a^3 + b^3 - 3ab(a + b)
= -9,(a + b)(a^2 - ab + b^2) - 3ab(a + b)
= -9,(a + b)(a^2 - ab + b^2 - 3ab)
= -9,(a + b)(a^2 - 4ab + b^2) = -9
Thay a^2 - 4ab + b^2 = -9 vào phương trình (a + b)(a^2 - 4ab + b^2) = -9 ta được:
(a + b)(-9) = -9,a + b = 1
Thay a + b = 1 vào công thức a^2 + b^2 = (a + b)^2 - 2ab
Ta được:,a^2 + b^2 = 1^2 - 2ab,a^2 + b^2 = 1 - 2ab
Vậy để tính a^2 + b^2, chúng ta cần tìm giá trị của ab.
Thay a + b = 1 vào a^3 - 3ab^2 = 2 ta được:
a^3 - 3ab^2 =
2,a^3 - 3a(1 - a)^2
= 2,a^3 - 3a(1 - 2a + a^2)
= 2,a^3 - 3a + 6a^2 - 3a^3
= 2,-2a^3 + 6a^2 - 3a - 2
= 0,2a^3 - 6a^2 + 3a + 2
= 0,2(a^3 - 3a^2 + 3a - 1)
= 0,2(a - 1)^3 = 0
Vậy a = 1 hoặc a = b
Nếu a = 1, ta có:
1 - 3b^2 = 2,-3b^2 = 1,b^2 = -1, không có giá trị thực cho b.
Nếu a = b, ta có:,a^3 - 3a^3 = 2,-2a^3 = 2,a^3 = -1,a = -1
Vậy a = -1, b = -1
Thay a = -1, b = -1 vào a^2 + b^2 = 1 - 2ab ta được:
a^2 + b^2 = 1 - 2(-1)(-1) = 1 - 2 = -1
Vậy kết quả là a^2 + b^2 = -1.
\(A=2\left(x^6+y^6\right)-3\left(x^4+y^4\right)\)
\(=2\left[\left(x^2+y^2\right)^3-3x^2y^2\left(x^2+y^2\right)\right]-3\left[\left(x^2+y^2\right)^2-2x^2y^2\right]\)
\(=2\left[1-3x^2y^2\right]-3\left(1-2x^2y^2\right)\)
\(=2-6x^2y^2-3+6x^2y^2=-1\)
a: Số tiền trả 1 giờ làm theo quy định là:
2000000:40=50000(đồng)
b: Số tiền trả cho 1 giờ làm thêm là:
50000x(1+50%)=75000(đồng)
Tổng số tiền Bình được trả là:
2000000+75000*5=2375000(đồng)
a: Xét ΔAEF có
AH là đường cao
AH là đường phân giác
Do đó: ΔAEF cân tại A
Xét ΔAEF có BM//EF
nên \(\dfrac{AB}{AE}=\dfrac{AM}{AF}\)
mà AE=AF
nên AB=AM
=>ΔABM cân tại A
b: Kẻ BK//AC(K\(\in\)EF)
Xét tứ giác BMFK có
BM//FK
BK//MF
DO đó: BMFK là hình bình hành
=>BK=MF
Xét ΔBDK và ΔCDF có
\(\widehat{BDK}=\widehat{CDF}\)(hai góc đối đỉnh)
DB=DC
\(\widehat{DBK}=\widehat{DCF}\)(BK//CF)
Do đó: ΔBDK=ΔCDF
=>BK=CF
Ta có: BK//FC
=>\(\widehat{BKE}=\widehat{AFE}\)
=>\(\widehat{BKE}=\widehat{BEK}\)
=>BE=BK
mà BK=FC và BK=MF
nên MF=BE=CF
ĐKXĐ: \(x\notin\left\{1;-1\right\}\)
\(\dfrac{1}{x+1}+\dfrac{2}{1-x}-\dfrac{1-5x}{x^2-1}\)
\(=\dfrac{1}{x+1}-\dfrac{2}{x-1}+\dfrac{5x-1}{\left(x-1\right)\left(x+1\right)}\)
\(=\dfrac{x-1-2\left(x+1\right)+5x-1}{\left(x-1\right)\left(x+1\right)}\)
\(=\dfrac{6x-2-2x-2}{\left(x-1\right)\left(x+1\right)}=\dfrac{4x-4}{\left(x-1\right)\left(x+1\right)}=\dfrac{4}{x+1}\)
\(x^3+6x^2+11x+6\)
\(=x^3+x^2+5x^2+5x+6x+6\)
\(=x^2\left(x+1\right)+5x\left(x+1\right)+6\left(x+1\right)\)
\(=\left(x+1\right)\left(x^2+5x+6\right)=\left(x+1\right)\left(x+2\right)\left(x+3\right)\)