dua vao so ghi ti le cua cac ban do sau day 1:200000va 1:6000000 cho biet 5cm tren ban do ung voi bao nhieu km tren thuc te
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
+ MT nhiệt đới : Lượng mưa tap trung chủ yếu ở một mùa . Thảm thực vực thay đổi dần về phía 2 chí tuyến .
+ MT nhiệt đới gió mùa : Lương mưa thay đổi tuỳ theo mùa gió . Thảm thực vật hay đổi tủy vào lượng mưa và sự phân bố mưa trong một năm
- Nóng quanh năm: nhiệt độ >20oC
- Có thời kì khô hạn, càng gần chí tuyến thì thời kì khô hạn càng kéo dài, biên độ nhiệt trong năm càng lớn + Nhiệt đới gió mùa
- Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió.
+ Mùa hạ: nóng ẩm, mưa nhiều.
+Mùa đông: khô và lạnh.
- Thời tiêt diễn biến thất thường.
Câu 2
- Tỉ lệ bản đồ cho ta biết khoảng cách trên bản đồ đã thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước thực
của chúng trên thực tế.
- Tỉ lệ thước: Là tỉ lệ được vẽ dưới dạng
thước đo tính sẵn, mỗi đoạn đều ghi số
đo độ dài tương ứng trên thực địa.
Ví dụ : mỗi đoạn 1cm trên thước bằng 1km hoặc 10km trên thực địa.
- Tỉ lệ số là : một phần số luôn có tử số bằng 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ và ngược lại
1
-Kinh tuyến gốc: kinh tuyến số 0 độ, đi qua đài thiên văn Grin-uýt ở ngoại ô thành phố Luân Đôn (nước Anh).
- Vĩ tuyến gốc: vĩ tuyến số 0 độ (Xích đạo).
-Kinh tuyến Đông: những kinh tuyến nằm bên phải kinh tuyến gốc.
- Kinh tuyến Tây: những kinh tuyến nằm bên trái kinh tuyến gốc
- Vĩ tuyến Bắc: những vĩ tuyến nằm từ Xích đạo đến cực Bắc.
-Vĩ tuyến Nam: những vĩ tuyến nằm từ Xích đạo đến cực Nam.
2.
- Tỉ lệ bản đồ cho ta biết khoảng cách trên bản đồ đã thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước thực
của chúng trên thực tế.
- Tỉ lệ thước: Là tỉ lệ được vẽ dưới dạng
thước đo tính sẵn, mỗi đoạn đều ghi số
đo độ dài tương ứng trên thực địa.
Ví dụ : mỗi đoạn 1cm trên thước bằng 1km hoặc 10km trên thực địa.
- Tỉ lệ số là : một phần số luôn có tử số bằng 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ và ngược lại
-Kí hiệu bản đồ là những hình vẽ, màu sắc,... dùng để thể hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ.
-Có ba loại kí hiệu thường dùng: kí hiệu điểm, đường, diện tích.
-Ý bn là xác định tọa độ ư?Mik sẽ giải ra như câu hỏi xác định tọa độ nhé!
+ địa điểm A có kinh độ là 80 độ Nam, vĩ độ là: 30 độ Đông
+ địa điểm B: kinh độ: 60 độ Bắc, vĩ độ: 40 độ Tây
Mik giúp bn 2 câu đầu, 2 câu sau tương tự.
Các con sông thuộc bắc á là : Ô-bi , I-nê-nít-xây , Lê-na
Đông nam á là : sông mê công
Nam á là : hông biết
Câu 1:
Các con sông lớn ở:
- Nam Á: sông Ấn, sông Hằng.
- Đông Nam Á: sông Hoàng Hà, sông Trường Giang, sông A-mua.
- Bắc Á: sông Lê-na, sông Ô-bi, sông I-ê-nit-xây.
Câu 2:
Châu Á tiếp giáp với:
- Hai châu lục: châu Âu, châu Phi.
- Ba đại dương: Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương.
Câu 3:
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Châu Á năm 2002 là 1,3 %.
Câu 4:
Các kiểu khí hậu phổ biến ở Châu Á là:
- Khí hậu gió mùa: mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều và mùa đông khô lạnh.
- Khí hậu lục địa: mùa hạ khô, nóng và mùa đông khô, lạnh.
Câu 5:
Đặc điểm dân cư Châu Á:
- Có số dân đông nhất, chiếm gần 61 % dân số thế giới.
- Mật độ dân số cao, phân bố không đều.
- Hiện nay, nhờ thực hiện chặt chẽ chính sách dân số, do sự phát triển công nghiệp hóa và đô thị hóa ở các nước đông dân nên tỉ lệ gia tăng dân số Châu Á đã giảm.
bài có 5 bài cần ôn tập liên quan đến bài : 1; 3; 4; 5; 7
Câu 1: Tỉ lệ bản đồ luôn là số 1, vậy:
-Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ bản đồ càng.....nhỏ.....
-Mẫu số càng nhỏ thì tỉ lệ bản đồ càng....lớn.....
Câu 2: Hướng chuyển động của Trái Đât quanh Mặt Trời là.....Tây sang Đông......
Câu 3: Ngày 22/12 là ngày...đông chí......Lúc này, nửa cầu....Bắc......ngả về phía Mặt Trời nhiều hơn và ở nửa cầu Bắc sẽ là mùa...nóng......
Câu 4: Đường kinh tuyến đi qua đài thiên văn Grin-uýt có số độ là...0o... và tên gọi của kinh tuyến đó là.....kinh tuyến gốc....
Câu 1
+ Nhỏ
+ Lớn
câu 2
Tây sang đông
câu 3
Đông chí - Bắc - nóng
câu 4
+ 0 độ - kinh tuyến gốc
Tỉ lệ bản đồ 1:200000
5 cm = 5.200000 = 1000000 km
Tỉ lệ bản đồ 1:6000000
5cm = 5.6000000 = 10000000 km
Tỉ lệ bản đồ: 1: 200 000:
5 cm trên bản đồ ứng với trên thực địa số khoảng cách là:
200 000. 5=1 000 000(cm)= 10 km
Tỉ lệ bản đồ 1: 6 000 000:
5 cm trên bản đồ ứng với số khoảng cách trên thực địa là:
5. 6 000 000= 30 000 000(cm)