Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham khảo
Hàm số chính là các quy tắc áp dụng trên các số. Nếu một đại lượng y phụ thuộc vào một đại lượng thay đổi x mà với một giá trị của x ta luôn xác định được một và chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x, và x gọi là biến số. Nói chung hàm số xuất hiện khi có một đại lượng số nào đó phụ thuộc vào một đại lượng số khác.
1: Gọi số năm để tổng số tuổi của 2 người con bằng người mẹ là x(năm)
(Điều kiện: x>0)
Sau x năm thì tổng số tuổi của 2 người con là:
6+x+8+x=2x+14(tuổi)
Sau x năm thì tuổi của mẹ là 35+x(tuổi)
Theo đề, ta có: 2x+14=35+x
=>2x-x=35-14
=>x=21(nhận)
Vậy: Sau 21 năm thì tổng số tuổi của 2 người con bằng tuổi của mẹ
ĐKXĐ: \(x\ge0\)
\(\Leftrightarrow4x^2-1+\sqrt{3x}-\sqrt{x+1}=0\)
\(\Leftrightarrow\left(2x-1\right)\left(2x+1\right)+\dfrac{\left(\sqrt{3x}-\sqrt{x+1}\right)\left(\sqrt{3x}+\sqrt{x+1}\right)}{\sqrt{3x}+\sqrt{x+1}}=0\)
\(\Leftrightarrow\left(2x-1\right)\left(2x+1\right)+\dfrac{2x-1}{\sqrt{3x}+\sqrt{x+1}}=0\)
\(\Leftrightarrow\left(2x-1\right)\left(2x+1+\dfrac{1}{\sqrt{3x}+\sqrt{2x+1}}\right)=0\)
\(\Leftrightarrow2x-1=0\) (do \(2x+1+\dfrac{1}{\sqrt{3x}+\sqrt{x+1}}>0;\forall x\ge0\))
\(\Leftrightarrow x=\dfrac{1}{2}\)
ĐKXĐ: \(\left\{{}\begin{matrix}x^2+x+1\ge0\left(1\right)\\x+\sqrt{x^2+x+1}\ge0\left(2\right)\end{matrix}\right.\)
Xét (1) \(\Leftrightarrow\left(x+\dfrac{1}{2}\right)^2+\dfrac{3}{4}\ge0\) (luôn đúng)
Xét (2) \(\Leftrightarrow\sqrt{x^2+x+1}\ge-x\)
- Với \(x\ge0\) BPT luôn đúng
- Với \(x< 0\Rightarrow x^2+x+1\ge x^2\)
\(\Rightarrow x\ge-1\)
Vậy hàm số xác định khi \(x\ge-1\) hay \(D=[-1;+\infty)\)
Tham khảo các câu hỏi tương tự
https://olm.vn/cau-hoi/ysqrtxsqrtx2x1-tim-tap-xac-dinh.8752546570110
Hàm nghịch biến trên khoảng đã cho khi:
\(-\dfrac{b}{2a}=\left|m-1\right|\le2\)
\(\Rightarrow-2\le m-1\le2\)
\(\Rightarrow-1\le m\le3\)
- Nếu \(a_i=0\) ; \(\forall i\in\left(0;n-1\right)\Rightarrow a_nx^n=0\Rightarrow\alpha=0< 1\) thỏa mãn
- Nếu tồn tại \(a_i\ne0\), đặt \(max\left|\dfrac{a_i}{a_n}\right|=A>0\)
Do \(\alpha\) là nghiệm nên:
\(a_n\alpha^n+a_{n-1}\alpha^{n-1}+...+a_1\alpha+a_0=0\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{a_0}{a_n}+\dfrac{a_1}{a_n}\alpha+...+\dfrac{a_{n-1}}{a_n}\alpha^{n-1}=-\alpha^n\)
\(\Leftrightarrow\left|\alpha^n\right|=\left|\dfrac{a_0}{a_n}+\dfrac{a_1}{a_n}\alpha+...+\dfrac{a_{n-1}}{a_n}\alpha^{n-1}\right|\)
\(\Rightarrow\left|\alpha^n\right|\le\left|\dfrac{a_0}{a_n}\right|+\left|\dfrac{a_1}{a_n}\right|.\left|\alpha\right|+...+\left|\dfrac{a_{n-1}}{a_n}\right|.\left|\alpha^{n-1}\right|\le A+A.\left|\alpha\right|+...+A.\left|\alpha^{n-1}\right|\)
\(\Rightarrow\left|\alpha^n\right|\le A\left(1+\left|\alpha\right|+\left|\alpha^2\right|+...+\left|\alpha^{n-1}\right|\right)\)
\(\Rightarrow\left|\alpha^n\right|\le A.\dfrac{\left|\alpha^n\right|-1}{\left|\alpha\right|-1}\)
TH1: Nếu \(\left|\alpha\right|\le1\) hiển nhiên ta có \(\left|\alpha\right|< 1+A\) (đpcm)
TH2: Nếu \(\left|\alpha\right|>1\)
\(\Rightarrow\left|\alpha^n\right|\le\dfrac{A.\left|\alpha^n\right|}{\left|\alpha\right|-1}-\dfrac{A}{\left|\alpha\right|-1}< \dfrac{A.\left|\alpha^n\right|}{\left|\alpha\right|-1}\)
\(\Leftrightarrow\left|\alpha\right|-1< A\Rightarrow\left|\alpha\right|< 1+A\) (đpcm)
\(\left(x^2-3x+1\right)^2+3x^2-9x+5>0\)
=>\(\left(x^2-3x+1\right)^2+3x^2-9x+3+2>0\)
=>\(\left(x^2-3x+1\right)^2+3\left(x^2-3x+1\right)+2>0\)
=>\(\left(x^2-3x+1+1\right)\left(x^2-3x+1+2\right)>0\)
=>\(\left(x^2-3x+2\right)\left(x^2-3x+3\right)>0\)
mà \(x^2-3x+3=x^2-2\cdot x\cdot\dfrac{3}{2}+\dfrac{9}{4}+\dfrac{3}{4}=\left(x-\dfrac{3}{2}\right)^2+\dfrac{3}{4}>0\forall x\)
nên \(x^2-3x+2>0\)
=>(x-2)(x-1)>0
TH1: \(\left\{{}\begin{matrix}x-2>0\\x-1>0\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x>2\\x>1\end{matrix}\right.\)
=>x>2
TH2: \(\left\{{}\begin{matrix}x-2< 0\\x-1< 0\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x< 2\\x< 1\end{matrix}\right.\)
=>x<1