Hòa tan 100g dung dịch AgNO3 34% vào 50g dd BaCl2 20,8%.
a) Viết PTHH
b) Tính nồng độ % các chất trong dung dịch sau phản ứng
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 13:
PTHH: CaCO3 --to--> CaO + CO2 (1)
MgCO3 --to--> MgO + CO2 (2)
CaCO3 + 2HCl --> CaCl2 + CO2 + H2O (3)
MgCO3 + 2HCl --> MgCl2 + CO2 + H2O (4)
Theo PTHH: \(n_{CO_2\left(1,2\right)}=n_{CO_2\left(3,4\right)}\Rightarrow V_{CO_2\left(3,4\right)}=V_{CO_2\left(1,2\right)}=33,6\left(l\right)\)
\(n_{CO_2\left(3,4\right)}=\dfrac{33,6}{22,4}-1,5\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{HCl}=2.n_{CO_2\left(3,4\right)}=3\left(mol\right)\Rightarrow V_{dd.HCl.cần.dùng}=\dfrac{3}{1}=3\left(l\right)\)
Bài 14:
Chất rắn không tan là Cu
mCu = 12,8 (g)
Gọi số mol Mg, Fe là a, b (mol)
=> 24a + 56b = 23,6 - 12,8 = 10,8 (1)
\(n_{HCl}=\dfrac{91,25.20\%}{36,5}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
a--->2a
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b---->2b
=> 2a + 2b = 0,5 (2)
(1)(2) => a = 0,1 (mol); b = 0,15 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\\m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\\m_{Cu}=12,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Gọi số mol Al, Fe, Ba trong mỗi phần là a, b, c (mol)
- Xét phần 2:
\(n_{H_2}=\dfrac{1,568}{22,4}=0,07\left(mol\right)\)
PTHH: Ba + 2H2O --> Ba(OH)2 + H2
c-------------------------->c
2Al + 2NaOH + 2H2O --> 2NaAlO2 + 3H2
a-------------------------------------->1,5a
=> 1,5a + c = 0,07 (1)
- Xét phần 3:
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
a---------------------->1,5a
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b--------------------->b
Ba + 2HCl --> BaCl2 + H2
c---------------------->c
=> 1,5a + b + c = 0,1 (2)
- Xét phần 1:
Ở phần 2, khi hòa tan hỗn hợp vào NaOH dư thu được lượng khí nhiều hơn lượng khí khi hòa tan hh ở phần 1 vào nước dư
=> Al chỉ tan một phần
\(n_{H_2}=\dfrac{0,896}{22,4}=0,04\left(mol\right)\)
PTHH: Ba + 2H2O --> Ba(OH)2 + H2
c------------------>c------>c
2Al + Ba(OH)2 + 2H2O --> Ba(AlO2)2 + 3H2
c------------------------------->3c
=> c + 3c = 0,04
=> c = 0,01 (mol) (3)
(1)(2)(3) => a = 0,04 (mol); b = 0,03 (mol); c = 0,01 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{Al\left(X\right)}=3.0,04.27=3,24\left(g\right)\\m_{Fe\left(X\right)}=3.0,03.56=5,04\left(g\right)\\m_{Ba\left(X\right)}=3.0,01.137=4,11\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Gọi x = nAl, y = nFe
Khi tác dụng với HNO3 loãng, dư
Bảo toàn ne=> 3nAl + 3nFe = 3nNO => x + y = 0,1 (1)
Khi cho tác dụng với dung dịch HCl dư
Bảo toàn ne=> 3nAl + 2nFe = 2nH2=> 3x + 2y = 0,25 (2)
Từ (1), (2) => x = y = 0,05
Vậy m = (27 + 56).0,05 = 4,15g
TK:
Đương lượng thường được dùng khi nói về nồng độ chuẩn. Đương lượng của một nguyên tố hay một chất là phần khối lượng nguyên tử hay phân tử tương ứng của một đơn vị hóa trị. Đó là phần khối lượng nhỏ nhất của mỗi chất tác dụng với nhau trong phản ứng hóa học.
Tham khảo
Đương lượngthường được dùng khi nói về nồng độchuẩn. Đương lượng của một nguyên tố hay một chất là phần khối lượng nguyên tử hay phân tử tương ứng của một đơn vị hóa trị. Đó là phần khối lượng nhỏ nhất của mỗi chất tác dụng với nhau trong phản ứng hóa học.
Gọi CTHH của oxit KL là `RO`
\(\rightarrow n_{RO} = \dfrac{15,3}{M_R + 16} (mol)\)
Bảo toàn nguyên tố R: \(n_{R(OH)_2} = \dfrac{15,3}{M_R + 16} (mol)\)
\(m_{R(OH)_2} = 200. \dfrac{8,55}{100} = 17,1 (g)\\ \rightarrow M_{R(OH)_2} = \dfrac{17,1}{\dfrac{15,3}{M_R + 16}} = \dfrac{19}{17} . (M_R + 16)\\ \Leftrightarrow M_R + 34 = \dfrac{19}{17} . (M_R + 16)\\ \Leftrightarrow M_R = 137(g/mol)\)
`=> R` là `Ba`
CTHH: `BaO`
Na2CO3 với Na2SO3 hả?
\(M_{\text{hỗn hợp khí}}=27.2=54\left(g\text{/}mol\right)\)
Áp dụng sơ đồ đường chéo, ta có:
\(\dfrac{n_{SO_2}}{n_{CO_2}}=\dfrac{V_{SO_2}}{V_{CO_2}}=\dfrac{54-44}{64-54}=\dfrac{10}{10}=\dfrac{1}{1}\\ \Rightarrow n_{SO_2}=n_{CO_2}=\dfrac{1}{1+1}.0,1=0,05\left(mol\right)\)
\(\text{BTNT }Cacbon:n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Na_2CO_3}=0,05.106=5,3\left(g\right)\)
\(n_{CaO}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\
pthh:CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\)
0,1 0,2
\(m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
a)
\(2AgNO_3+BaCl_2\rightarrow Ba\left(NO_3\right)_2+2AgCl\downarrow\)
b)
\(n_{AgNO_3}=\dfrac{100.34\%}{170}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{BaCl_2}=\dfrac{50.20,8\%}{208}=0,05\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{2}>\dfrac{0,05}{1}\) => AgNO3 dư, BaCl2 hết
PTHH: 2AgNO3 + BaCl2 --> Ba(NO3)2 + 2AgCl
0,1<-----0,05-------->0,05----->0,1
mdd sau pư = 100 + 50 - 0,1.143,5 = 135,65 (g)
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{Ba\left(NO_3\right)_2}=0,05.261=13,05\left(g\right)\\m_{AgNO_3\left(dư\right)}=\left(0,2-0,1\right).170=17\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}C\%_{Ba\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{13,05}{135,65}.100\%=9,62\%\\C\%_{AgNO_3\left(dư\right)}=\dfrac{17}{135,65}.100\%=12,53\%\end{matrix}\right.\)