cho hàm số f(x)=\(x^2-4x+3\)
tìm gtri tham số m để \(\left|f\left(\left|x\right|\right)-1\right|=m\) có 8 nghiệm phân biệt
đáp án:
A. \(m< 1\)
B.\(0\le x\le2\)
C.1<x<2
D.0<x<1
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Không gian mẫu: \(n_{\Omega}=A_8^5-A_7^4=5880\)
Chọn 3 chữ số chẵn: \(C_4^3=4\) cách
Chọn 2 chữ số lẻ: \(C_4^2=6\) cách
Xếp 2 số lẻ liền nhau, sau đó hoán vị với 3 chữ số chẵn: \(2!.4!=48\) cách
Chọn 3 chữ số chẵn sao cho có mặt chữ số 0: \(C_3^2=3\) cách
Hoán vị 5 chữ số sao cho 2 số lẻ liền nhau và số 0 đứng đầu: \(2!.3!=12\) cách
\(\Rightarrow6.\left(4.48-3.12\right)=936\)
Xác suất: \(P=\dfrac{936}{5880}=\dfrac{39}{245}\)
\(\lim\limits\dfrac{2n^2-n+3}{3n^2+2n+1}=\lim\dfrac{2-\dfrac{1}{n}+\dfrac{3}{n^2}}{3+\dfrac{2}{n}+\dfrac{1}{n^2}}=\dfrac{2-0+0}{3+0+0}=\dfrac{2}{3}\)
\(\lim\dfrac{2n+1}{n^3+4n^2+3}=\dfrac{\dfrac{2}{n^2}+\dfrac{1}{n^3}}{1+\dfrac{4}{n}+\dfrac{3}{n^3}}=\dfrac{0+0}{1+0+0}=0\)
\(\lim\dfrac{3n^3+2n^2+n}{n^3+4}=\lim\dfrac{3+\dfrac{2}{n}+\dfrac{1}{n^2}}{1+\dfrac{4}{n^3}}=\dfrac{3+0+0}{1+0}=3\)
\(\lim\dfrac{n^4}{\left(n+1\right)\left(2+n\right)\left(n^2+1\right)}=\lim\dfrac{1}{\left(1+\dfrac{1}{n}\right)\left(\dfrac{2}{n}+1\right)\left(1+\dfrac{1}{n^2}\right)}=\dfrac{1}{\left(1+0\right)\left(0+1\right)\left(1+0\right)}=1\)
\(\lim\dfrac{n^2+1}{2n^4+n+1}=\lim\dfrac{\dfrac{1}{n^2}+\dfrac{1}{n^4}}{2+\dfrac{1}{n^3}+\dfrac{1}{n^4}}=\dfrac{0+0}{2+0+0}=\dfrac{0}{2}\)
\(\lim\dfrac{2n^4+n^2-3}{3n^3-2n^2+1}=\lim\dfrac{2n+\dfrac{1}{n}-\dfrac{3}{n^3}}{3-\dfrac{2}{n}+\dfrac{1}{n^3}}=\dfrac{+\infty}{3}=+\infty\)
Bài 1:
\(a,u_1=-3\\ u_2=u_1+d=-3+2=-1\\ u_3=u_1+2d=-3+2.2=1\\ u_4=u_1+3d=-3+3.2=3\\ u_5=u_1+4d=-3+4.2=5\\ b,u_{20}=u_1+19d=-3+2.19=35\\ S_{20}=\dfrac{20.\left(2u_1+\left(20-1\right).d\right)}{2}=\dfrac{20.\left(-3.2+19.2\right)}{2}=320\)
\(a,u_1=\dfrac{1}{2}\\ u_2=u_1.d=\dfrac{1}{2}.\left(-\dfrac{1}{2}\right)=-\dfrac{1}{4}\\ u_3=u_1.d^2=\dfrac{1}{2}.\left(-\dfrac{1}{2}\right)^2=\dfrac{1}{8}\\ u_4=u_1.d^3=\dfrac{1}{2}.\left(-\dfrac{1}{2}\right)^3=-\dfrac{1}{16}\\ u_5=u_1.d^4=\dfrac{1}{2}.\left(-\dfrac{1}{2}\right)^4=\dfrac{1}{32}\\ u_6=u_1.d^5=\dfrac{1}{2}.\left(-\dfrac{1}{2}\right)^5=\dfrac{-1}{64}\\ u_7=u_1.d^6=\dfrac{1}{2}.\left(-\dfrac{1}{2}\right)^6=\dfrac{1}{128}\\ b,u_{30}=u_1.d^{29}=\dfrac{1}{2}.\left(-\dfrac{1}{2}\right)^{29}=\dfrac{-1}{2^{30}}\\ S_{15}=u_1.\dfrac{1-d^n}{1-d}=\dfrac{1}{2}.\dfrac{1-\left(-\dfrac{1}{2}\right)^{15}}{1-\left(-\dfrac{1}{2}\right)}\approx0,3333435\)
\(=\lim\left(\sqrt[]{4n^2+2n+1}-2n+2n-\sqrt[3]{8n^3-3n^2+1}\right)\)
\(=\lim\left(\dfrac{2n+1}{\sqrt[]{4n^2+2n+1}+2n}+\dfrac{3n^2-1}{4n^2+2n\sqrt[3]{8n^3-3n^2+1}+\sqrt[3]{\left(8n^3-3n^2+1\right)^2}}\right)\)
\(=\lim\left(\dfrac{2+\dfrac{1}{n}}{\sqrt[]{4+\dfrac{2}{n}+\dfrac{1}{n^2}}+2}+\dfrac{3-\dfrac{1}{n^2}}{4+2\sqrt[3]{8-\dfrac{3}{n}+\dfrac{1}{n^3}}+\sqrt[3]{\left(8-\dfrac{3}{n}+\dfrac{1}{n^3}\right)^2}}\right)\)
\(=\dfrac{2}{\sqrt[]{4}+2}+\dfrac{3}{4+2\sqrt[3]{8}+\sqrt[3]{8^2}}=...\)
Xác suất bạn đó đúng cả 50 câu là \(\left(\dfrac{1}{4}\right)^{50}\), sai cả 50 câu là \(\left(\dfrac{3}{4}\right)^{50}\)
Giả sử bạn học sinh chọn được x câu đúng với \(0< x< 50\), trong 1 câu hỏi thì xác suất chọn được đáp án đúng là \(\dfrac{1}{4}\) và đáp án sai là \(\dfrac{3}{4}\)
Do đó xác suất để bạn đó đạt được x câu đúng là:
\(P\left(x\right)=C_{50}^x.\left(\dfrac{1}{4}\right)^x.\left(\dfrac{3}{4}\right)^{50-x}\)
\(\left\{{}\begin{matrix}P\left(x\right)\ge P\left(x-1\right)\\P\left(x\right)\ge P\left(x+1\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{50}^x\left(\dfrac{1}{4}\right)^x\left(\dfrac{3}{4}\right)^{50-x}\ge C_{50}^{x-1}\left(\dfrac{1}{4}\right)^{x-1}\left(\dfrac{3}{4}\right)^{51-x}\\C_{50}^x\left(\dfrac{1}{4}\right)^x\left(\dfrac{3}{4}\right)^{50-x}\ge C_{50}^{x+1}\left(\dfrac{1}{4}\right)^{x+1}\left(\dfrac{3}{4}\right)^{49-x}\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{51-x}{4x}\ge\dfrac{3}{4}\\\dfrac{x+1}{50-x}.\dfrac{3}{4}\ge\dfrac{1}{4}\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\dfrac{47}{4}\le x\le\dfrac{51}{4}\Rightarrow x=12\)
Hay học sinh đó dễ đạt được \(2,4\) điểm nhất
\(\Leftrightarrow\left|x^2-4\left|x\right|+2\right|=m\) (1) có 8 nghiệm phân biệt
Đặt \(x^2-4\left|x\right|+2=t\) (2)
Từ đồ thị của hàm \(y=x^2-4\left|x\right|+2\) ta thấy:
- Với \(t< -2\Rightarrow\) (2) vô nghiệm
- Với \(\left[{}\begin{matrix}t=-2\\t>2\end{matrix}\right.\Rightarrow\) (2) có 2 nghiệm
- Với \(-2< t< 2\Rightarrow\) (2) có 4 nghiệm
- Với \(t=2\Rightarrow\) (2) có 3 nghiệm
Khi đó (1) trở thành: \(\left|t\right|=m\) (3) có tối đa 2 nghiệm
\(\Rightarrow\)Phương trình đã cho có 8 nghiệm pb khi và chỉ khi (3) có 2 nghiệm t phân biệt thỏa mãn \(-2< t< 2\)
\(\Rightarrow0< m< 2\)
Không có phương án nào đúng