ghi lại công thức và dấu hiệu nhận biết của thì QKĐ và HTHT
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
2. Anger, Adj: Angry, Adv: Angrily, Pp: Angried.(No Verb)
3. Attraction, Verb: Attract, Adj: Attractive, Pariple: Attracted, Adv: Attractively
4. Beauty, Verb : Beautify, Adj: Beautiful, Adv: Beautifully.
5. Business, Verb : Busy, Adj: Busy, Pp: Busied, Adv: Busily.
6. Carefullness, Verb : Care, Adj: Careful, Adv: Carefully.
7. Center, Verb: Center, Adj: Central, Pp: Centered, Adv: Centrally.
8. Collection, Verb: Collect, Adj: Collective, Pp: Collected, Adv: Collectively.
9. Curiousity, Adj: Curious, Adv: Curiously.
10. Danger, Verb: Endangered, Adj: Dangerous, Pp: Dangered, Adv: Dangerously.
11. Death, Verb: Die, Adj: Dead, Pp: Died, Adv: Deadly.
12. Depth, Verb: Deepen, Adj: Deep, Pp: Deepened, Adv: Deeply.
13. Difference, Verb: Differ, Afj: Different, Pp: Differed, Adv: Differently
Trả lời
1 ..do.....do....?
2 .......?Do.....?
Mình ko chắc đúng hay sai
1.is
2. is having ; has
3. is watching ; watches
4. have
5. have
6. Do you
7. Can you use
8. goes
9. Do you read
file:///C:/Users/Administrator/Downloads/giai-bai-tap-tieng-anh-7-unit-8-places.pdf
Link đây bạn nhé!
Muốn bao nhiêu có bấy nhiêu
1.people say Tu Minh is beautiful
Tu Minh ......is said to be beatiful...................
2.people say Loc studies english well
Loc......is said to study E well..............
3.people say Viet Anh was happy yesterday
Viet Anh.........is said to have been happy yesterday.............
clare said that she enjoyed the herself the night before
đổi các câu sau thành câu gián tiếp
1, '' I enjoy myself last night''
clare said that....she enjoyed the herself the night before...................................
hc tốt
2 get
3 playing
4 do
5 k có
6 is
7 plays
8 drinks
9 is
k phải tiếng anh 7, mà là 4
Hội con 🐄 chúc bạn học tốt!!!
Câu khẳng định | Câu phủ định | Câu nghi vấn |
S + have/ has + PII. CHÚ Ý: – S = I/ We/ You/ They + have – S = He/ She/ It + has Ví dụ: – I have graduated from my university since 2012. (Tôi tốt nghiệp đại học từ năm 2012.) – We have worked for this company for 4 years. (Chúng tôi làm việc cho công ty này 4 năm rồi.) - She has started the assignment. ( Cô ấy đã bắt đầu với nhiệm vụ.) | S + haven’t/ hasn’t + PII. CHÚ Ý: – haven’t = have not – hasn’t = has not Ví dụ: – We haven’t met each other for a long time.(Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.) – Daniel hasn’t come back his hometown since 2015. (Daniel không quay trở lại quê hương của mình từ năm 2015.) - I haven’t started the assignment (Tôi chưa bắt đầu với nhiệm vụ) | Q: Have/Has + S + PII? A: Yes, S + have/ has. No, S + haven't / hasn't. Ví dụ: Have you ever travelled to Vietnam? (Bạn đã từng du lịch tới Việt Nam bao giờ chưa?) Yes, I have./ No, I haven’t. – Has she arrived London yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?) Yes, she has./ No, she hasn’t. - Have you started the assignment? (Bạn đã bắt đầu với công việc, nhiệm vụ |
Ví dụ 1: I have done all my homework. (Tôi đã làm hết bài tập về nhà.)
Ví dụ 2: He has lost my key. (Anh ấy đã làm mất chìa khóa của tôi.)
He has lost my key
Ví dụ 1: They’ve been married for nearly fifty years. (Họ đã kết hôn được 50 năm.)
Ví dụ 2: She has lived in Tokyo all her life. (Cố ấy đã sống cả đời ở Liverpool.)
They’ve been married for nearly fifty years
Lưu ý : Chúng ta có thể sử dụng Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cho những trường hợp như ví dụ 2.
Ví dụ:
Ví dụ 1: He has written three books and he is working on another book. (Anh ấy đã viết được 3 cuốn sách và đang viết cuốn tiếp theo.)
Ví dụ 2: I’ve played the guitar ever since I was a teenager. (Tôi đã chơi guitar kể từ khi còn nhỏ.)
I’ve played the guitar ever since I was a teenager
Ví dụ 1: They’ve stayed with us since last week. (Họ đã ở với chúng tôi từ tuần trước.)
Ví dụ 2: I have worked here since I left school. (Tôi đã làm việc ở đây kể từ khi tôi rời trường.)
They’ve stayed with us since last week
Ví dụ 1: My last birthday was the worst day I’ve ever had. (Sinh nhật năm ngoái là ngày tệ nhất đời tôi.)
Ví dụ 2: Have you ever met George? Yes, but I’ve never met his wife. (Bạn đã bao giờ gặp George chưa? Có, nhưng tôi chưa bao giờ gặp vợ anh ta)
My last birthday was the worst day I’ve ever had
Ví dụ 1: I can’t get my house. I’ve lost my keys. (Tôi không thể vào nhà được. Tôi đánh mất chùm chìa khóa của mình rồi.)
Ví dụ 2: Teresa isn’t at home. I think she has gone shopping. (Teresa không có ở nhà. Tôi nghĩ cô ấy đã đi mua sắm.)
Teresa isn’t at home. I think she has gone shopping
Lưu ý đặc biệt: Trong một số trường hợp, ta sử dụng trạng thái quá khứ phân từ của động từ TO BE: BEEN như một dạng quá khứ phân từ của động từ GO.
Trong các thì tiếng Anh, "thì hiện tại hoàn thành" và "thì quá khứ đơn" là 2 thì rất nhiều bạn dễ bị nhầm lẫn cách sử dụng. Chính vì vậy, các bạn lưu ý thật kỹ để sử dụng thì tiếng Anh thật hợp lý trong ngữ cảnh nhé!
- just, recently, lately: gần đây, vừa mới - already: rồi - before: trước đây - ever: đã từng - never: chưa từng, không bao giờ - yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi) | - for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …) ví dụ: for 2 months: trong vòng 2 tháng - since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …) - so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ - in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: trong …. Qua ( Ví dụ: During the past 2 years: trong 2 năm qua) |
*** Vị trí của các trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành:
- already, never, ever, just: sau “have/ has” và đứng trước động từ phân từ II.
- already: cũng có thể đứng cuối câu.
Ví dụ: I have just come back home. (Tôi vừa mới về nhà.)
- Yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.
Ví dụ: She hasn’t told me about you yet. (Cô ấy vẫn chưa kể với tôi về bạn.)
- so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.
Ví dụ: I have seen this film recently. (Tôi xem bộ phim này gần đây.)
#1. KHÁI NIỆM
Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nóI.
#2. CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
Câu khẳng định | Câu phủ định | Câu nghi vấn |
S + have/ has + PII. CHÚ Ý: – S = I/ We/ You/ They + have – S = He/ She/ It + has Ví dụ: – I have graduated from my university since 2012. (Tôi tốt nghiệp đại học từ năm 2012.) – We have worked for this company for 4 years. (Chúng tôi làm việc cho công ty này 4 năm rồi.) - She has started the assignment. ( Cô ấy đã bắt đầu với nhiệm vụ.) | S + haven’t/ hasn’t + PII. CHÚ Ý: – haven’t = have not – hasn’t = has not Ví dụ: – We haven’t met each other for a long time.(Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.) – Daniel hasn’t come back his hometown since 2015. (Daniel không quay trở lại quê hương của mình từ năm 2015.) - I haven’t started the assignment (Tôi chưa bắt đầu với nhiệm vụ) | Q: Have/Has + S + PII? A: Yes, S + have/ has. No, S + haven't / hasn't. Ví dụ: Have you ever travelled to Vietnam? (Bạn đã từng du lịch tới Việt Nam bao giờ chưa?) Yes, I have./ No, I haven’t. – Has she arrived London yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?) Yes, she has./ No, she hasn’t. - Have you started the assignment? (Bạn đã bắt đầu với công việc, nhiệm vụ |
#3. CÁCH SỬ DỤNG THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
➣ Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.
Ví dụ 1: I have done all my homework. (Tôi đã làm hết bài tập về nhà.)
Ví dụ 2: He has lost my key. (Anh ấy đã làm mất chìa khóa của tôi.
He has lost my key
➣ Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại.
Ví dụ 1: They’ve been married for nearly fifty years. (Họ đã kết hôn được 50 năm.)
Ví dụ 2: She has lived in Tokyo all her life. (Cố ấy đã sống cả đời ở Liverpool.)
They’ve been married for nearly fifty years
Lưu ý : Chúng ta có thể sử dụng Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cho những trường hợp như ví dụ 2.
Ví dụ:
➣ Diễn tả hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm
Ví dụ 1: He has written three books and he is working on another book. (Anh ấy đã viết được 3 cuốn sách và đang viết cuốn tiếp theo.)
Ví dụ 2: I’ve played the guitar ever since I was a teenager. (Tôi đã chơi guitar kể từ khi còn nhỏ.)
I’ve played the guitar ever since I was a teenager
➣ Sử dụng một mệnh đề với “since” chỉ ra khi một cái gì đó bắt đầu trong quá khứ:
Ví dụ 1: They’ve stayed with us since last week. (Họ đã ở với chúng tôi từ tuần trước.)
Ví dụ 2: I have worked here since I left school. (Tôi đã làm việc ở đây kể từ khi tôi rời trường.)
They’ve stayed with us since last week
➣ Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever)
Ví dụ 1: My last birthday was the worst day I’ve ever had. (Sinh nhật năm ngoái là ngày tệ nhất đời tôi.)
Ví dụ 2: Have you ever met George? Yes, but I’ve never met his wife. (Bạn đã bao giờ gặp George chưa? Có, nhưng tôi chưa bao giờ gặp vợ anh ta)
My last birthday was the worst day I’ve ever had
➣ Về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói
Ví dụ 1: I can’t get my house. I’ve lost my keys. (Tôi không thể vào nhà được. Tôi đánh mất chùm chìa khóa của mình rồi.)
Ví dụ 2: Teresa isn’t at home. I think she has gone shopping. (Teresa không có ở nhà. Tôi nghĩ cô ấy đã đi mua sắm.)
Teresa isn’t at home. I think she has gone shopping
Lưu ý đặc biệt: Trong một số trường hợp, ta sử dụng trạng thái quá khứ phân từ của động từ TO BE: BEEN như mộtdạng quá khứ phân từ của động từ GO.
Trong các thì tiếng Anh, "thì hiện tại hoàn thành" và "thì quá khứ đơn" là 2 thì rất nhiều bạn dễ bị nhầm lẫn cách sử dụng. Chính vì vậy, các bạn lưu ý thật kỹ để sử dụng thì tiếng Anh thật hợp lý trong ngữ cảnh nhé!
#4. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT
- just, recently, lately: gần đây, vừa mới - already: rồi - before: trước đây - ever: đã từng - never: chưa từng, không bao giờ - yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi) | - for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …) ví dụ: for 2 months: trong vòng 2 tháng - since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …) - so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ - in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: trong …. Qua ( Ví dụ: During the past 2 years: trong 2 năm qua) |
*** Vị trí của các trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành:
- already, never, ever, just: sau “have/ has” và đứng trước động từ phân từ II.
- already: cũng có thể đứng cuối câu.
Ví dụ: I have just come back home. (Tôi vừa mới về nhà.)
- Yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.
Ví dụ: She hasn’t told me about you yet. (Cô ấy vẫn chưa kể với tôi về bạn.)
- so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.
Ví dụ: I have seen this film recently. (Tôi xem bộ phim này gần đây.)
Bài làm
I come from a family of five people: my parents, my two younger brother and I.
My parents are farmers who work very hard in the field. On the trip, they are so busy. Inspite of its, they always take more time as possible to take care of us. My father is great father. Dad always teachs me things to do and not to do in this life. He is also good husband for may mom. On the trip, he often helps my mom to cook some special dishes. And at weekend, he usually fixes everything broken in our house.
About my mother. she is a caring woman. mom is always the first person to get up early in the morning to wake up I and my first younger brother and prepare breakfast before going to school. She is very thoughful! About my two younger brothers. the first one is 16 years old and the second one is 6 years old. they are obedient! And I, I'm in final hingh school and in my attempt. I'm under a lot of study pressure. inspite of its, I always dream and try to study harder and harder to get success in the future.
It's my family. I feel very happy in it. And I love my family more than anything!
# Học tốt #
My family is a small one with only three members: my mother, my brother, and I. My mother is a great woman who has always taken very good care of my brother and me.Unfortunately, she is currently unemployed, but we feel secure with her at home when we are. Every morning she fixes breakfast for us, and then my brother, who is in tenth grade, either walks or rides the bus to Overfelt High School. On the other hand, I work at Micro Lamba Wireless Company, but when I am not working I study English at San Jose College. Not only do my brother and I differ in age and occupation, but we are un in personality. While I am shy and quiet, my brother is very amusing because he is always telling jokes or saying something funny. In brief, we may be just a small family, but we always spend a good time together since our mother is so caring and my brother so amusing.
1.Công thức – Thì quá khứ đơn
Với động từ to be
Khẳng định: S + was/ were
Ví dụ
Phủ định: S + was/were + not
Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.
CHÚ Ý:
Ví dụ:
Câu hỏi: Were/ Was + S?
Trả lời:
Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
Với động từ thường
Khẳng định: + V-ed
Ví dụ:
Phủ định: S + did not + V (nguyên thể)
Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)
Ví dụ
Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)?
Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.
Ví dụ
2.Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:
– yesterday (hôm qua)
– last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái
– ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)
– when: khi (trong câu kể)
3.Thì hiện tại hoàn thành
Chú ý
Dấu hiệu nhận biết:
1. Công thức thì quá khứ đơn
Thể
Động từ “tobe”
Động từ “thường”
Khẳng định
CHÚ Ý:
S = I/ He/ She/ It (số ít) + was
S= We/ You/ They (số nhiều) + were
Ví dụ:
– I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sáng hôm qua.)
– They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)
Ví dụ:
– We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.)
– He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.)
Phủ định
Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.
CHÚ Ý:
– was not = wasn’t
– were not = weren’t
Ví dụ:
– She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền)
-We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)
Trong thì quá khứ đơn câu phủ địnhta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)
Ví dụ:
– He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)
– We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)
Nghi vấn
Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was.
– No, I/ he/ she/ it + wasn’t
Yes, we/ you/ they + were.
– No, we/ you/ they + weren’t.
Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
Ví dụ:
– Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)
Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.)
– Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)
Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.)
Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.
Ví dụ:
– Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?)
Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.)
– Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?)
Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)
Lưu ý
– Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.
– Ví du: watch – watched / turn – turned/ want – wanted
* Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.
+ Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”.
Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed
+ Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.
Ví dụ:stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped
NGOẠI LỆ: commit – committed/ travel – travelled/ prefer – preferred
+ Động từ tận cùng là “y”:
– Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.
Ví dụ:play – played/ stay – stayed
– Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.
Ví dụ: study – studied/ cry – cried
Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.
Ví dụ: go – went/ get – got / see – saw/ buy – bought.
2. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:
– yesterday (hôm qua)
– last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái
– ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)
– when: khi (trong câu kể)
1. Công thức thì hiện hoàn thành
Câu khẳng định
Câu phủ định
Câu nghi vấn
S + have/ has + VpII
CHÚ Ý:
– S = I/ We/ You/ They + have
– S = He/ She/ It + has
Ví dụ:
– It has rained for 2 days. (Trời mưa 2 ngày rồi.)
– They have worked for this company for 10 years. (Họ làm việc cho công ty này 10 năm rồi.)
S + haven’t/ hasn’t + VpII
CHÚ Ý:
– haven’t = have not
– hasn’t = has not
Ví dụ:
– We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)
– He hasn’t come back his hometown since 1991. (Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 1991.)
Have/ Has + S + VpII ?
CHÚ Ý:
Yes, I/ we/ you/ they + have. -Yes, he/ she/ it + has.
Ví dụ:
Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?)
Yes, I have./ No, I haven’t.
– Has she arrivedLondon yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?)
Yes, she has./ No, she hasn’t.
5. Dấu hiện nhận biết thì hiện tại hoàn thành
already: rồi
before: trước đây
ever: đã từng
never: chưa từng, không bao giờ
since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)
yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
so far = until now = up to now = up to the present:cho đến bây giờ