phân biệt 2 chất khí bị mất nhãn:co2,so2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1:
PTHH:
MO+H2SO4→MSO4+H2O
Theo đề bài, ta có:
a.M+16a=10a
nH2SO4=a mol⇒mH2SO4=98a⇒mdd H2SO4=98a.10024,5=400a
nMSO4=a⇒mMSO4=aM+96a
⇒mdd sau pư=aM+16a+400a
Do nồng độ của muối là 33,33%
⇒aM+96aaM+416a=0,3333⇒M=64=MCu
⇒ M là Cu
Bài 2:
mCaCO3= 80%. m(đá vôi)= 80%. 500=400(g)
-> nCaCO3= mCaCO3/M(CaCO3)=400/100=4(mol)
PTHH: CaCO3 -to-> CaO + CO2
Ta có: nCaO(LT)= nCaCO3= 4(mol)
=> mCaO(LT)=56.4=224(g)
Đặt x là số mol CaCO3 (pứ) -> Số mol CaO tạo thành là x (mol) (x>0)
=> Khối lượng rắn tạo thành là:
(400 - 100x) + 56x + 100= 78%. 500
<=>x=2,5(mol)
Vì KL tỉ lệ thuận số mol:
=> H(p.ứ)= (2,5/4).100= 62,5%
Câu 1:
- Trích một ít các dd làm mẫu thử
- Cho các dd tác dụng với giấy quỳ tím:
+ Qt chuyển xanh: NaOH
+ Qt chuyển đỏ: H2SO4, HCl (1)
- Cho dd ở (1) tác dụng với dd BaCl2:
+ Không hiện tượng: HCl
+ Kết tủa trắng: H2SO4
\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\)
Câu 2: B
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
0,2------------------------>0,2
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Câu 3: A
PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1-------------->0,1
\(\Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,1.136=13,6\left(g\right)\)
Câu 4:
Đề hỏi thể tích dd HCl đúng không nhỉ ?
\(n_{MgCO_3}=\dfrac{21}{84}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: \(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+CO_2+H_2O\)
0,25----->0,5
\(\Rightarrow V_{dd.HCl}=\dfrac{0,5}{2}=0,25\left(l\right)\)
=> B
Câu 5:
\(n_{SO_3}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
0,2-------------->0,2
\(\Rightarrow C_{M\left(dd.H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,2}{0,25}=0,8M\)
(bn check lại phần đáp án nhé :))
*
\(H_2+Cl_2\underrightarrow{as}2HCl\)
\(HCl+AgNO_3\rightarrow AgCl\downarrow+HNO_3\)
\(NaCl+AgNO_3\rightarrow AgCl\downarrow+HNO_3\)
\(C_{12}H_{22}O_{11}\underrightarrow{H_2SO_4}12C+11H_2O\)
\(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\)
\(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NaCl\)
Câu 2 : cho 4,8 gam MgSO3 kim loại magie tác dụng vừa đủ với dd axit sunfuric , thể tích khí Hidro thu đc ở đktc là :
A . 44,8 lít ; B. 4,48 lít ; C. 2,24 lít ; D 22,4 lít
câu 3 : cho 0,1 mol kim loại kẽm vào dd HCL dư . khối lượng muối thu đc là
A . 13,6g B . 1,36g C. 20,4 g D. 27,2g
câu 4 : cho 21g MgCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dd HCL 2M
A . 2,5 lít B . 0,25 lít C. 3,5 lít D. 1,5 lít
a) \(n_{ZnO}=\dfrac{4,32}{81}=\dfrac{4}{75}\left(mol\right)\)
PTHH: \(ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\)
\(\dfrac{4}{75}\)---->\(\dfrac{8}{75}\)------->\(\dfrac{4}{75}\)---->\(\dfrac{4}{75}\)
\(\Rightarrow m_{ZnCl_2}=\dfrac{4}{75}.136=\dfrac{544}{75}\left(g\right)\)
b) \(m_{H_2O}=\dfrac{4}{75}.18=0,96\left(g\right)\)
Mà \(d_{H_2O}=1g/ml\)
=> \(V_{H_2O}=\dfrac{0,96}{1}=0,96\left(ml\right)\)
c) \(m_{HCl}=\dfrac{8}{75}.36,5=\dfrac{292}{75}\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{dd.HCl}=\dfrac{\dfrac{292}{75}}{200}.100\%=\dfrac{146}{75}\%\)
Bài 8:
(1) \(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
(2) \(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
(3) \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
(4) \(CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\)
(5) \(Ca\left(OH\right)_2+2HNO_3\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+2H_2O\)
Bài 9:
A: CuSO4
B: Cu(OH)2
D: CuO
\(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
\(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
\(Cu+2H_2SO_{4\left(đ,n\right)}\rightarrow CuSO_4+SO_2+2H_2O\)
\(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\\ CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\\ Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\ CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\\ Ca\left(OH\right)_2+N_2O_5\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+H_2O\)
- Trích mẫu thử, đánh STT
- Hoà các mẫu thử vào dd HCl, nếu thấy:
+ Mẫu thử nào tan, có sủi bọt khí không màu, mùi hắc thoát ra thì mẫu thử đó là BaSO3.
\(BaSO_3+2HCl\rightarrow BaCl_2+SO_2\uparrow+H_2O\)
+ Mẫu thử nào không tan trong dd mà lặng xuống đáy bình nghiệm thì mẫu thử đó là BaSO4.
+ Mẫu thử nào tan trong dd thì mẫu thử đó là BaCl2.
- Dán nhãn
Tham Khảo :
Dùng quỳ tím phân biệt các lọ đựng dung dịch axit , muối và dung dịch bazơ. Nhóm 1: KOH , Ba(OH)2 làm quỳ tím hoá xanh Nhóm 2: HCl , H2SO4 làm quỳ tím hoá đỏ Nhóm 3: K2SO4 , KCl k làm quỳ tím chuyển màu Cho dung dịch axit H2SO4 vào các lọ ở nhóm 1 thấy có 1 lọ xuất hiện chất kết tủa => Lọ đó chứa Ba(OH)2...Lọ còn lại chứa KOH... Cho Crôm vào nhóm 2, lọ nào có xuất hiện chất kết tủa thì lọ đó có chứa HCl ...Lọ còn lại chứa dung dịch H2SO4... Cho tiếp Crôm vào nhóm 3 .. làm tương tự thì nhận ra 2 chất KCl và K2SO4
Nêu đúng nhớ đúng tích cho tui nha :)
nhúng QT vào các chất
QT hóa xanh -> KOH và Ba(OH)2
QT hóa đỏ ->H2SO4 và HCl
QT không đổi màu -> K2SO4 và KCl
-nhỏ dd H2SO4 vào 2 bazo
tạo kết tủa -> Ba(OH)2
không hiện tượng -> KOH
- cho BaCl2 vào 2 chất làm QT hóa đỏ
tạo kết tủa -> H2SO4
không hiện tượng -> HCl
- cho BaCl2 tác dụng với 2 chất làm QT không đổi màu
tạo kết tủa -> K2SO4
không hiện tượng -> KCl
- Đưa que đóm còn tàn đỏ vào 2 lọ khí
+ Nếu que đóm tắt lụi nhanh thì là SO\(_2\). Vì SO\(_2\) không duy trì sự cháy.
+ Nếu que đóm tắt từ từ là CO\(_2\)
Cho 2 chất khí trên lội qua dung dịch nước brom
+ Khí nào làm nước brom mất màu: SO2
SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4+ Không hiện tượng: CO2