cho 16 g hỗn hợp Ca và CaO tác dụng với nước dư . sau phản ứng thu được 2,24 lít khí Hidro
tính khối lượng mỗi mỗi chất trong hỗn hợp
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
CnH2n+2 + \(\dfrac{3n+1}{2}\)O2 -to-> nCO2 +(n+1)H2O
FexOy +y CO -to-> xFe +yCO2
vì hạt mang điện tích nhiều hơn hạt không mang điện là 14
=> p+e-n = 14<=> 2p -n = 14 (p=e)
<=> n = 2p - 14 (1)
ta lại có tổng số hạt là 46=> 2p + n = 46 (2)
thay (1) vào (2) ta đc: 2p + 2p - 14 = 46<=> 4p = 60<=> p = 15
=> X là P( phot pho )
Có: \(p+n+e=2p+n=42\)
Mà \(p\le n\le1,5p\) (áp dụng với nguyên tử bền)
=> \(12\le p\le14\)
- Nếu p = 12 (X là Mg) \(\Rightarrow n=18\) (loại do \(_{12}^{30}Mg\) là đồng vị không bền)
- Nếu p = 13 (X là Al) \(\Rightarrow n=16\) (loại do \(_{13}^{29}Al\) là đồng vị không bền)
- Nếu p = 14 (X là Si) \(\Rightarrow n=14\) (Chọn)
1) phản ứng thế
2) phản ứng oxi hóa khử
3) phản ứng thế
4) phản ứng thế
trích 1 ít các dung dịch ra làm mẫu thử rồi đánh stt
QT hóa xanh => KOH
QT hóa đỏ => HCl
QT không đổi màu => NaCl
- Dán nhãn -
- Cho các chất tác dụng với giấy quỳ tím:
+ QT chuyển đỏ: HCl
+ QT chuyển xanh: KOH
+ QT không chuyển màu: NaCl
\(m_{H_2SO_4\left(10\%;100g\right)}=100.10\%\\ m_{H_2SO_4\left(200;C\%\right)}=200.C\%\left(g\right)\)
\(m_{\text{dd}}=100+200=300\left(g\right)\\ m_{H_2SO_4}=300.30\%=90\left(g\right)\)
ta có :
10 + 200.C% = 90 => C% = 40 %
cách pha chế
Lấy một cốc đong, cân một lượng 200 gam dung dịch H2SO4 40% cho vào cốc trước, sau cân thêm 100 gam dung dịch H2SO4 10% rồi khuấy đều.
\(m_{H_2SO_4\left(10\%;100g\right)}=100.10\%=100\left(g\right)\\
m_{H_2SO_4\left(200;C\%\right)}=200.C\%\\
m_{\text{dd}}=100+200=300\left(g\right)\\
m_{H_2SO_4}=300.30\%=90\left(g\right)\\
10+200.C\%=90\\
C\%=40\%\)
lấy 1 cốc đong , cân lấy 200g dung dchj H2SO4 cho vào cốc trước ; cân thêm 100 dd H2SO4 40% rồi khuấy đều
a) thu khí bằng phương pháp đâ nước vì khí Oxi ít tan trong nước
b) \(pthh:2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
c) để ngăn cho không cho hóa chất rơi ra ngoài
a) Trong thí nghiệm, O2 được thu bằng phương pháp đẩy nước do O2 ít tan trong nước
b) \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
c) Để ngăn không cho chất rắn bị cuốn theo khí mà thoát ra ngoài ống nghiệm
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ pthh:Ca+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\)
0,1 0,1
\(m_{Ca}=0,1.40=4\left(g\right)\\ m_{CaO}=16-4=12\left(g\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{2.24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH : Ca + 2H2O -> Ca(OH)2 + H2
0,1 0,1
PTHH : CaO + H2O -> Ca(OH)2
\(m_{Ca}=0,1.40=4\left(g\right)\)
\(m_{CaO}=16-4=12\left(g\right)\)