nhận biết 3 khí đựng trong 3 lọ riêng gồm Oxi , cacbonic , Hidro
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Giả sử kim loại cần tìm là R
\(n_R=\dfrac{13}{M_R}\left(mol\right)\)
PTHH: R + H2SO4 --> RSO4 + H2
\(\dfrac{13}{M_R}\)--------------->\(\dfrac{13}{M_R}\)
=> \(\dfrac{13}{M_R}\left(M_R+96\right)=32,2\)
=> MR = 65 (g/mol)
=> R là Zn
Gọi kim loại hóa trị `II` đó là `M`
PTHH : `M+H_2SO_4 -> MSO_4 + H_2O`
Theo pt : `n_M = n_(MSO_4) <=> 13/M = (32,2)/(M +96)`
`<=> M = 65` (g/mol)
`-> M` là `Zn`
Vậy kim loại cần tìm là `Zn` (Kẽm)
\(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
\(2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\)
`2KMnO_4->(t^o)K_2MnO_4+MnO_2+O_2`
`2H_2+O_2->(t^o)2H_2O`
`2H_2O->(đp)2H_2+O_2`
`CuO+H_2->(t^o)Cu+H_2O`
`2Cu+O_2->(t^o)2CuO`
CTHH: R2O3
Có: PTKX = 2.NTKR + 3.16 = 102 (đvC)
=> NTKR = 27 (đvC)
=> C
CTHH: HaOb
Có: \(\dfrac{m_H}{m_O}=\dfrac{1.a}{16.b}=\dfrac{1}{8}\Rightarrow\dfrac{a}{b}=\dfrac{2}{1}\)
=> B
Giả sử có 100g dd H2SO4
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=\dfrac{9,8}{100}.100=9,8\left(g\right)\\ \Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{9,8}{98}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH:
\(M_2\left(CO_3\right)_n+nH_2SO_4\rightarrow M_2\left(SO_4\right)_n+nCO_2\uparrow+nH_2O\)
\(\dfrac{0,1}{n}\)<----------0,1------------->\(\dfrac{0,1}{n}\)----------->0,1
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{M_2\left(CO_3\right)_n}=\dfrac{0,1}{n}.\left(2M_M+60n\right)\left(g\right)\\m_{M_2\left(SO_4\right)_n}=\dfrac{0,1}{n}.\left(2M_M+96n\right)\left(g\right)\\m_{CO_2}=0,1.44=4,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\dfrac{\dfrac{0,1}{n}.\left(2M_M+96n\right)}{\dfrac{0,1}{n}.\left(2M_M+60n\right)+100-4,4}.100\%=14,45\%\)
\(\Rightarrow M_M=30n\left(g\text{/}mol\right)\)
Xét các giá trị 1, 2, 3 thì không có giá trị nào tm nên đề sai
\(C\%=\dfrac{S}{S+100}.100\%\\ S=\dfrac{100.C\%}{100-C\%}\)
nồng độ % của dung dịch cho ta biết số gam của chất tan có tring 100 g dung dịch
\(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{\text{dd}}}.100\%\)
nồng độ mol cho ta biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch
\(C_M=\dfrac{n}{V}\)
* TCVL
- Là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí
- Hóa lỏng ở -183°C, oxi lỏng có màu xanh nhạt
* TCHH:
- Tác dụng với phi kim
- Tác dụng với kim loại
- Tác dụng với nhiều hợp chất
a) Bari clorua + Natri sunfat --> Bari sunfat + Natri clorua
b) Theo ĐLBTKL:
\(m_{BaCl_2}+m_{Na_2SO_4}=m_{BaSO_4}+m_{NaCl}\)
c)
\(m_{chất.sau.pư}=20,8+14,2=35\left(g\right)\)
d)
\(m_{NaCl}=35-23,3=11,7\left(g\right)\)
e)
Do số nguyên tử các nguyên tố trước và sau pư không đổi
=> mBa(sau pư) = 137 (g)
f)
Do số nguyên tử các nguyên tố trước và sau pư không đổi
=> mCl(sau pư) = 71 (g)
cho que đóm đang cháy vào 3 lọ khí
cháy to hơn , mãnh liệt hơn→ khí Oxi
cháy với ngọn lửa màu xanh → khí Hidro
tắt → khí cacbonic
a.Đưa que đóm đỏ vào 3 lọ:
-O2: qua đóm cháy mãnh liệt
-H2: qua đóm cháy với ngọn lửa xanh, nổ nhẹ
-CO2: qua đóm vun tắt đi