Một loại phân đạm urê có chứa 98% về khối lượng là urê CO(NH2)2 (còn 2% là tạp chất không có N).
a. Hỏi khi bón 2kg loại phân đạm đó thì được đưa vào đất trồng bao nhiêu kg N?
b.Muốn đưa vào đất trồng 0,5 kg N thì cần phải bón bao nhiêu kg phân đạm?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)
Lấy quỳ tím nhúng vào mỗi lọ:
Lọ nào làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là NaOH.
Lọ nào làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là H2SO4.
Dán nhãn cho mỗi lọ.
b)Trích mẫu thử mỗi lọ:
Cho quỳ tím ẩm vào mỗi lọ:
Lọ nào làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là NaO.
Lọ nào làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là P2O5.
Lọ còn lại là Na2SO4.
Dán nhãn mỗi lọ.
d: \(C_2H_4Br_2\)
e: \(C_3H_5\left(OH\right)_3+3RCOONa\)
CTHH | Phân Loại | Gọi tên |
\(HCl\) | Axit | Axit clohiđric |
\(KH_2PO_4\) | Muối | Kali photphat |
\(Zn\left(OH\right)_2\) | Bazơ | Kẽm hiđroxit |
\(Fe\left(NO_3\right)_2\) | Muối | Săt(II) nitrat |
\(CuSO_4\) | Muối | Đồng sunphat |
\(HNO_3\) | Axit | Axit nitric |
\(H_2SO_3\) | Axit | Axit sunfurơ |
\(KOH\) | Bazơ | Kali Hiđroxit |
\(Fe\left(OH\right)_2\) | Bazơ | Sắt(II) hiđroxit |
\(CaCO_3\) | Muối | Canxi cacbonat |
$n_{N_2} = 0,04(mol) ; n_{N_2} = 0,14(mol)$
$N_2 + 3H_2 \xrightarrow{t^o,Ni} 2NH_3$
Ta thấy :
$n_{N_2} : 1 < n_{N_2} : 3$ nên hiệu suất tính theo số mol $N_2$
Gọi hiệu suất phản ứng là a
$n_{N_2\ pư} = 0,04a(mol)$
Theo PTHH : $n_{NH_3} = 2n_{N_2} = 0,08a(mol) ; n_{H_2\ pư} = 0,12a(mol)$
Sau phản ứng :
$n_{N_2\ dư} = 0,04 - 0,04a(mol)$
$n_{H_2\ dư} = 0,14 - 0,12a(mol)$
Ta có :
$M_B = \dfrac{(0,04 - 0,04a).28 + (0,14 - 0,12a).2 + 0,08a.17}{0,04 - 0,04a + 0,14 - 0,12a + 0,08a} = 4,375.2$
Suy ra : $a = 0,25 = 25\%$
- Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ hóa xanh: NaOH, Ca(OH)2. (1)
+ Quỳ hóa đỏ: HNO3.
+ Quỳ không đổi màu: KNO3.
- Sục CO2 vào mẫu thử nhóm (1) dư.
+ Có tủa trắng: Ca(OH)2.
PT: \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
+ Không hiện tượng: NaOH.
PT: \(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
- Dán nhãn.
Sửa : $11 \to 1$
Gọi số hạt proton = số hạt electron = p
Gọi số hạt notron = n
Tổng số hạt : $p + p + n = 35(1)$
Trong hạt nhân có hạt proton và hạt notron, mà hạt mang điện (proton) nhiều hơn hạt không mang điện (notron) là 1. Suy ra :
$p - n = 1(2)$
Từ (1)(2) suy ra : p = 12 ; n = 11
Vậy X có 12 hạt proton, 12 hạt electron, 11 hạt notron
\(n_{CO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{15,68}{22,4}=0,7\left(mol\right)\)
BTNT O, có: 2nO2 = 2nCO2 + nH2O ⇒ nH2O = 0,6 (mol)
⇒ nH2O > nCO2 → ankan.
Có: nankan = 0,6 - 0,4 = 0,2 (mol)
Gọi CTPT cần tìm là CnH2n+2.
\(\Rightarrow n=\dfrac{n_{CO_2}}{n_{ankan}}=\dfrac{0,4}{0,2}=2\)
→ C2H6.