Cho 3,6 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức phân tử của X là
A. HCOOH.
B. C3H7COOH.
C. CH3COOH.
D. C2H5COOH.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Ta có phản ứng:
CH2=CHCOOH + NaOH → CH2=CHCOONa + H2O.
Ta có: nCH2=CHCOOH = 0,1 mol < nNaOh ⇒ nH2O = 0,1 mol.
+ Bảo toàn khối lượng ta có:
mRắn khan = 7,1 + 0,15×40 – 0,1×18 = 11,4 gam.
Đáp án D
nAg = 21,6 : 108 = 0,2 (mol)
=> nRCHO = nAg/2 = 0,1 (mol)
=> MRCHO = 4,4 : 0,1 = 44 (g/mol) => CH3CHO
Chọn đáp án D
Vì trong CTCT của HCHO có 2 nhóm –CHO lồng nhau và HCOOH có 1 nhóm –CHO
+ Biết cứ 1 nhóm –CHO tráng gương
→ 2Ag ⇒ nAg = 4nHCHO + 2nHCOOH = 0,24
⇒ mAg = 25,92 gam
Đáp án A
● Phần 1:Vì X chứa 5 HCHC no nhưng phản ứng được với 0,04 mol H2.
⇒ –CHO + H2 –CH2OH ⇒ ∑nCHO = 0,04 mol.
● Phần 2:
Hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 0,04 mol NaOH
⇒ ∑nCOOH = 0,04 mol.
● Phần 3: Nhận thấy khi đốt X ta thu được
∑nCO2 = ∑nCHO + ∑nCOOH.
⇒ Hỗn hợp X chỉ có thể là 5 chất sau
+ Vì số mol 5 chất bằng nhau
⇒ Đặt số mol mỗi chất là a: Bảo toàn gốc CHO hoặc COOH ta có a = 0,01.
⇒ ∑nAg = 4nHCHO + 2nHCOOH + 4n(CHO)2 + 2nHOC–COOH.
⇔ ∑nAg = = 12a = 0,12 mol
⇒ mAg = 12,96 gam
Chọn đáp án B
Số trieste tối đa tạo bởi glixerol và n axit béo là: .
► Áp dụng: n = 3
⇒ số trieste tối đa được tạo ra là
= 18
→ C = 0,49: 0,18 = 2,72.
⇒ X là CH3COOOH:0,13 mol , Y là RCOOH: 0,03 mol , Z là CH3COOCH2-CH2OOCR: 0,02 mol
= 27 (CH2=CH–)
Vậy sau phản ứng thủy phân với KOH thu được ( 0,13+ 0,02) mol CH3COOK và ( 0,03 + 0,02) mol C2H3COOK
→ a : b = (0,15.98) : (0,05. 110) = 2,67
Chọn đáp án C
X gồm CH2=C(CH3)COOH, C4H8(COOH)2, CH3COOH, C3H5(OH)3.
nC4H6O2 = nC2H4O2
⇒ ghép: C4H6O2 + C2H4O2 = C4H8(COOH)2.
► Quy X về C4H8(COOH)2 và C3H5(OH)3 với số mol lần lượt là x và y.
mX = 13,36(g) = 146x + 92y
Đun Z thu được thêm kết tủa ⇒ tạo 2 muối.
nBaCO3 = 0,25 mol.
Bảo toàn nguyên tố Bari: nBa(HCO3)2 = 0,13 mol.
Bảo toàn nguyên tố Cacbon:
nCO2 = 0,25 + 0,13 × 2 = 0,51 mol = 6x + 3y
► Giải hệ có: x = 0,06 mol; y = 0,05 mol.
Do nKOH > 2nC4H8(COOH)2
⇒ KOH dư
⇒ nH2O = 0,06 × 2 = 0,12 mol.
Bảo toàn khối lượng:
► m = 13,36 + 0,14 × 56 - 0,12 × 18 - 0,05 × 92 = 14,44(g)
Đáp án B
Các axit oxalic, axit tactric có vị chua => ta dùng Nước vôi trongdo nước vôi trong có môi trường bazo (OH-) kết hợp với H+ của axit => dẫn đến giảm được vị chua
OH- + H+ → H2O
Chọn đáp án C
Bảo toàn khối lượng:
mH2O = 3,6 + 0,5 × 0,12 × (56 + 40) - 8,28 = 1,08g
⇒ nX = nH2O = 0,06 mol
⇒ MX = 3,6 ÷ 0,06 = 60
⇒ X là CH3COOH