có 3 tế bào A,B,C tiến hành nguyên phân , trong đó tế bào A nguyên phân 2 lần , tế bào B nguyên phân 5 lần , tế bào C nguyên phân 1 số lần . Tổng số tế bào con đc tạo ra từ quá trình nguyên phân của 3 tế bào trên là bình phương của 1 số nguyên dương . Xác định số lần nguyên phân của tế bào C
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Xét tỉ lệ F1 \(\times\) cây thứ hai
Thân cao : thân thấp = 3 : 1 ⇒ thân cao trội hơn so với thân thấp
A: thân cao ; a: thân thấp
F2: thu được 4 tổ hợp ⇒ F1: Aa \(\times\) Aa
Xét tỉ lệ F1 \(\times\) cây 1
Thân cao : thân thấp = 1 : 1
F2: thu được 2 tổ hợp ⇒ F1: Aa \(\times\) aa
Vậy cây F1 có kiểu gen aa
Cây thứ nhất có kiểu gen là aa
Cây thứ hai có kiểu gen là Aa
Sơ đồ lai 1
F1: Aa \(\times\) aa
Thân cao thân thấp
G: A,a a
F2: 1Aa : 1aa
1 thân cao : 1 thân thấp
Đem lai F1 với 2 cây khác nhau đều xuất hiện cả hai loại KH trội - lặn
=> F1 dị hợp
Quy ước: A:cao > a: thấp
F1: Aa, F1 cho 2 giao tử A và a với tỉ lệ bằng nhau và bằng \(\dfrac{1}{2}\)
=> Cây đem lai với F1 ở PL1 đồng hợp lặn aa
=> Cây đem lai với F1 ở PL2 dị hợp
PL1: Aa x aa, PL2: Aa x Aa
- Xét phép lai 2 : F1 x cây thứ 2 cho tỉ lệ 3:1 ➜ Thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp
- Quy ước : A : thân cao a: thân thấp
- Phép lai 2 , F2 thu được tỉ lệ 3:1= 4 tổ hợp = 2x2 loại giao tử ➜ F1 dị hợp 1 cặp gen ➜KG của F1 là Aa
- Sơ đồ lai :
F1 . Aa x Aa
GF1. A, a A, a
F2 . AA ,Aa Aa , aa
TLKG: 1 AA : 2Aa : 1aa
TLKH : 3 thân cao : 1 thân thấp
Xét phép lai 1 :
F2 cho tỉ lệ 1: 1 = 2 hợp tử = 2 x 1 loại giao tử ➜ KG của F1 là Aa x aa
- Sơ đồ lai :
F1. Aa x aa
GF1. A , a a
F2 . Aa , aa
TLKG : 1Aa : 1aa
TLKH : 1 thân cao : 1 thân thấp
Tổng số ADN con tạo ra:
24+23= 24(phân tử)
24 ADN con có 48 mạch và có 4 ADN có mạch là chứa N15
Tỉ lệ : Hạt vàng/ Hạt xanh= 345/112=3/1
=> Hạt vàng > Hạt xanh và tính trạng màu hat do gen nằm trên NST thường quy định, mỗi gen quy định 1 tính trang.
Ta có: F1 có 4 tổ hợp = 2 x 2 => P dị hợp 2 cá thể đem lai
Quy ước: A vàng> a xanh
Sơ đồ lai:
P: Aa (Hạt vàng) x Aa(Hạt vàng)
G(P):(1/2A:1/2a)___(1/2A:1/2a)
F1:1/4AA:2/4Aa:1/4aa (3/4 Vàng:1/4 Xanh)
\(\dfrac{Vàng}{Xanh}\approx\dfrac{3}{1}\) => Vàng trội so với Xanh
Quy ước: A:vàng, a: xanh
Để F1 có \(aa=\dfrac{1}{4}\) thì ở P cả bố và mẹ phải cho giao tử a với tỉ lệ \(=\dfrac{1}{2}\)
=> P: Aa x Aa
P: \(\dfrac{Ab}{aB}Dd\) \(X^HX^h\) x \(\dfrac{Ab}{aB}Dd\)\(X^HY\)
Xét từng cặp tính trạng lai với nhau
P1: \(\dfrac{Ab}{aB}\) x \(\dfrac{Ab}{aB}\) =>F1: \(1\dfrac{Ab}{Ab}:2\dfrac{Ab}{aB}:1\dfrac{aB}{aB}\)
P2: Dd x Dd => 3 D_ : 1dd
P3: \(X^HX^h\)x \(X^HY\) => \(3X^H\)_: 1\(X^hY\)
+ Tỉ lệ KH mang 4 tính trạng lặn = 0
+ Tỉ lệ kiểu hình 3 Trội và 1 Lặn:
\(\dfrac{1}{2}.\dfrac{3}{4}.\dfrac{3}{4}+\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{4}.\dfrac{3}{4}+\dfrac{1}{2}.\dfrac{3}{4}.\dfrac{1}{4}=...\)
Gọi n là số lần nguyên phân của tế bào C
Theo đề, ta có tổng số tế bào con tạo ra là
22 + 25 + 2n = 36 + 2n
...=> Tổng số tế bào con tạo ra là 100 ; Tế bào C nguyên phân 6 lần