K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Cho bảng số liệu: Cơ cấu dân số theo tuổi của thế giới thời kì 1950 – 2020.                                                                                                                       (Đơn vị: %)Năm195019601970198019902000201020200-14 tuổi34,337,237,535,332,830,127,025,415-64 tuổi60,657,857,258,861,063,065,565,365 tuổi trở lên5,15,05,35,96,26,97,69,3Theo bảng số liệu, nhân xét nào sau đây đúng về sự thay đổi cơ cấu dân số theo...
Đọc tiếp

Cho bảng số liệu: Cơ cấu dân số theo tuổi của thế giới thời kì 1950 – 2020.

                                                                                                                      (Đơn vị: %)

Năm

1950

1960

1970

1980

1990

2000

2010

2020

0-14 tuổi

34,3

37,2

37,5

35,3

32,8

30,1

27,0

25,4

15-64 tuổi

60,6

57,8

57,2

58,8

61,0

63,0

65,5

65,3

65 tuổi trở lên

5,1

5,0

5,3

5,9

6,2

6,9

7,6

9,3

Theo bảng số liệu, nhân xét nào sau đây đúng về sự thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi của thế giới?

A. 0 -14 tuổi giảm, 15 - 64 tuổi tăng, 65 tuổi trở lên giảm.

B. 0 -14 tuổi giảm,15 - 64 tuổi tăng, 65 tuổi trở lên tăng.

C. 0 -14 tuổi tăng, 15 - 64 tuổi tăng, 65 tuổi trở lên tăng.

D. 0 -14 tuổi giảm, 15 - 64 tuổi giảm, 65 tuổi trở lên tăng.

1
24 tháng 1

B. 0 -14 tuổi giảm,15 - 64 tuổi tăng, 65 tuổi trở lên tăng.

24 tháng 1

A. Các nước đang phát triển có xu hướng giảm.

24 tháng 1

A. Châu Đại Dương và Bắc Mỹ có xu hướng giảm.

24 tháng 1

Tỉ lệ gia tăng tự nhiên được tính bằng công thức:

            Tỉ lệ gia tăng tự nhiên = Tỉ suất sinh - Tỉ suất tử
Theo bảng số liệu, tỉ suất sinh của Việt Nam qua các giai đoạn có xu hướng giảm dần, từ 42,7% năm 1955-1960 xuống 16,9% năm 2015 - 2020. Tỉ suất tử của Việt Nam qua các giai đoạn cũng có xu hướng giảm dần, từ 13,0% năm 1955-1960 xuống 6,3% năm 2015 - 2020. Tuy nhiên, tỉ suất tử giảm chậm hơn tỉ suất sinh, do đó tỉ lệ gia tăng tự nhiên của Việt Nam có xu hướng giảm dần, từ 29,7% năm 1955 - 1960 xuống 10,6% năm 2015 - 2020.

A. Giai đoạn 1955 - 1960 cao hơn giai đoạn 1975 - 1980.

B. Giai đoạn 1975 - 1980 thấp hơn giai đoạn 1995 - 2000.

C. Giai đoạn 1995 - 2000 thấp hơn giai đoạn 2015 - 2020.

D. Giai đoạn 2015 - 2020 cao hơn giai đoạn 1955 - 1960.

Câu 1 Tỉ suất nhập cư là tương quan giữa số người nhập cư đến một vùng lãnh thổ trong năm so với dân số trung bình ởA. lúc đầu năm.                                                         B. vào giữa năm.C. vào cuối năm.                                                       D. cùng thời điểm.Câu 2 Tỉ suất xuất cư là tương quan giữa số người xuất cư đến một vùng lãnh thổ trong năm so với dân số trung bình ởA. lúc...
Đọc tiếp

Câu 1 Tỉ suất nhập cư là tương quan giữa số người nhập cư đến một vùng lãnh thổ trong năm so vi dân số trung bình ở

A. lúc đầu năm.                                                         B. vào giữa năm.

C. vào cuối năm.                                                       D. cùng thời điểm.

Câu 2 Tỉ suất xuất cư là tương quan giữa số người xuất cư đến một vùng lãnh thổ trong năm so với dân số trung bình ở

A. lúc đầu năm.                                                         B. vào giữa năm.

C. vào cuối năm.                                                       D. cùng thời điểm.

1
24 tháng 1

Câu 1 Tỉ suất nhập cư là tương quan giữa số người nhập cư đến một vùng lãnh thổ trong năm so với dân số trung bình ở

A. lúc đầu năm.                                                         B. vào giữa năm.

C. vào cuối năm.                                                       D. cùng thời điểm.

Câu 2 Tỉ suất xuất cư là tương quan giữa số người xuất cư đến một vùng lãnh thổ trong năm so với dân số trung bình ở

A. lúc đầu năm.                                                         B. vào giữa năm.

C. vào cuối năm.                                                       D. cùng thời điểm.

24 tháng 1

A. Các châu lục càng về các giai đoạn sau càng giảm.

B. Châu Phi có tốc độ gia tăng dân số tự nhiện rất nhỏ.

C. Bắc Mỹ có tốc độ gia tăng dân số tự nhiện lớn nhất.

D. Tốc độ gia tăng ở châu Đại Dương không ổn định.

- Châu Phi: 21,3% → 25,4%
- Châu Á: 19,4% → 9,5%
- Châu Âu: 10,3% → -0,6%
- Mỹ La-tinh và Ca-ri-bê: 27,0% → 10,2%
- Bắc Mỹ: 14,9% → 3,2%
- Châu Đại Dương: 14,6% → 9,9%
Như vậy, nhận xét B. Châu Phi có tốc độ gia tăng dân số tự nhiện rất nhỏ là sai. Nhận xét C. Bắc Mỹ có tốc độ gia tăng dân số tự nhiện lớn nhất là sai. Nhận xét D. Tốc độ gia tăng ở châu Đại Dương không ổn định là sai.

Vậy, nhận xét đúng về tốc độ gia tăng tự nhiện của các châu lục là A. Các châu lục càng về các giai đoạn sau càng giảm.

24 tháng 1

Đáp án đúng là A. Càng về các giai đoạn ở sau càng giảm.

Căn cứ vào bảng số liệu, ta thấy tốc độ gia tăng dân số tự nhiện của toàn thế giới, các nước phát triển và các nước đang phát triển đều có xu hướng giảm qua các giai đoạn. Cụ thể, tốc độ gia tăng dân số tự nhiện của toàn thế giới từ giai đoạn 1950-1955 đến giai đoạn 2015-2020 giảm như sau:

- Toàn thế giới: 17,8% → 10,9%
- Các nước phát triển: 11,8% → 0,4%
- Các nước đang phát triển: 20,6% → 13,0%
Như vậy, nhận xét B. Các nước đang phát triển giảm liên tục là sai. Nhận xét C. Các nước phát triển có cả tăng và giảm là sai. Nhận xét D. Nước phát triển tốc độ cao hơn thế giới là sai.

Vậy, nhận xét đúng về tốc độ gia tăng tự nhiện của thế giới, các nước phát triển, đang phát triển là A. Càng về các giai đoạn ở sau càng giảm.

24 tháng 1

Tỉ lệ gia tăng tự nhiện được tính bằng công thức:
         Tỉ lệ gia tăng tự nhiên = Tỉ suất sinh - Tỉ suất tử
Từ bảng số liệu, ta có:

- Nam Phi: Tỉ lệ gia tăng tự nhiên = 20,7 - 9,5 = 11,2%
- Ma-lai-xi-a: Tỉ lệ gia tăng tự nhiên = 16,8 - 5,1 = 11,7%

Như vậy, tỉ lệ gia tăng tự nhiên của Nam Phi nhỏ hơn tỉ lệ gia tăng tự nhiên của Ma-lai-xi-a.
-> Đáp án đúng là A. Nam Phi nhỏ hơn Ma-lai-xi-a.