K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 9 2019

ko phải dùng best

15 tháng 9 2019

Không đc vì good không thể đi một mình với the đc , nếu có the trong câu thì phải dùng best , còn nếu không có the thì có thể dùng good trong câu 

~ Hok tốt ~

15 tháng 9 2019

câu 1: It's the time I've taught for Africa's children about English for 2 weeks.

câu 2: for

câu 1: I've taught some children from Africa some English for 2 weeks.                                   

 ->It's the time I've taught for Africa's children about English for 2 weeks

câu 2:

Tom is obese. He should go ..for.... a diet. 

15 tháng 9 2019

Thì hiện tại đơn (The simple present) là một thì rất quan trọng trong tiếng Anh và được dùng thường xuyên để diễn tả :

Thì hiện tại đơn dùng để chỉ thói quen hằng ngày:

  • They drive to the office every day. Hằng ngày họ lái xe đi làm.
  • She doesn\'t come here very often. Cô ấy không đến đây thường xuyên.
  • The news usually starts at 6.00 every evening. Bản tin thường bắt đầu vào lúc 6 giờ.
  • Do you usually have bacon and eggs for breakfast? Họ thường ăn sáng với bánh mì và trứng phải không?

Thì hiện tại đơn dùng để chỉ 1 sự việc hay sự thật hiển nhiên:

  • We have two children. Chúng tôi có 2 đứa con.
  • Water freezes at 0° C or 32° F. Nước đóng băng ở 0° C hoặc 32° F.
  • What does this expression mean? Cụm từ này có nghĩa là gì?
  • The Thames flows through London. Sông Thames chảy qua London.

Sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo thời gian biểu hay lịch trình:

  • Christmas Day falls on a Monday this year. Năm nay giáng sinh rơi vào ngày thứ Hai.
  • The plane leaves at 5.00 tomorrow morning. Máy bay cất cánh vào lúc 5 giờ sáng ngày mai.
  • Ramadan doesn\'t start for another 3 weeks. Ramadan sẽ không bắt đầu trong 3 tuần tới.
  • Does the class begin at 10 or 11 this week? Lớp học sẽ bắt đầu sẽ ngày 10 hay 11 tuần này vậy?

Thì hiện tại đơn dùng để chỉ suy nghĩ và cảm xúc tại thời điểm nói (Tuy những suy nghĩ và cảm xúc này có thể chỉ mang tính nhất thời và không kéo dài chúng ta vẫn dùng thì hiện tại đơn chứ không dùng hiện tại tiếp diễn.)

  • They don\'t ever agree with us. Họ chưa bao giờ đồng ý với chúng ta.
  • I think you are right. Tôi nghĩ anh đúng.
  • She doesn\'t want you to do it. Cô ấy không muốn anh làm điều đó.
  • Do you understand what I am trying to say? Anh có hiểu tôi đang muốn nói gì không thế?

02> Cấu trúc của thì hiện tại đơn

Câu khẳng định: S + V(s/es) + (O)
Nếu chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít ( He, She, it) thì thêm s/es sau động từ (V)
Vd :
+ I use internet everyday.
+ She often goes to school at 7 o’ clock.
Câu phủ định: S + do not/don\'t + V + (O)
S + does not/doen\'t + V + (O)
Vd :
I don’t think so
She does not it
Câu nghi vấn: (Từ để hỏi +) Do/does + S + V + (O)?

Vd: What does she do ?
(Từ để hỏi +) Don\'t/doesn\'t + S + V + (O)?
Vd: Why don’t  you study Enghlish ?
(Từ để hỏi +) Do/does S + not + V + (O)?
Vd: Why does she not goes to beb now ?

03> Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

1. Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả những sự việc mà bạn thường xuyên làm, hoặc thói quen của bạn ở hiện tại. Ví dụ: I go to school every day.

2. Một số dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:

  • Câu với chữ “EVERY”: Every day (mỗi ngày), every year (mỗi năm), every month (mỗi tháng), every afternoon (mỗi buổi trưa), every morning (mỗi buổi sáng), every evening (mỗi buổi tối)…
  • Câu với chữ :  Once a week (một lần 1 tuần), twice a week (2 lần một tuần), three times a week (ba lần một tuần), four times a week (bốn lần một tuần), five times a week (5 lần một tuần), once a month, once a year…
  • Câu với những từ sau: always, usually, often, sometimes, never, rarely…

LƯU Ý: Khi chủ từ là số nhiều hoặc là I, WE, YOU,THEY, thì động từ ta giữ nguyên.

  • Ví dụ 1: I go to school every day.
  • Ví dụ 2: Lan and Hoa go to school every day. ( Lan và Hoa là 2 người vì vậy là số nhiều)

Khi chủ từ là số ít hoặc là HE, SHE, IT thì ta phải thêm “S” hoặc “ES” cho động từ. Với những động từ      tận cùng là o, s, sh, ch, x ,z, ta thêm “ES”, những trường hợp còn lại thêm “S”. Ví dụ: watch → watches, live → lives

Riêng động từ tận cùng bằng “Y” mà trước ý là một phụ âm thì ta đổi “Y” thành “I” rồi thêm ES. Ví dụ: study → studies, carry → carries, fly → flies.

15 tháng 9 2019
  1. Các sử dụng thì hiện tại đơn. - . Diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên lặp đi lặp lại ở hiện tại. ...
  2. Cấu trúc của thì hiện tại đơn. Câu khẳng định: S + V(s/es) + (O) ...
  3. Dấu hiệu nhận biết. - Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả những sự việc mà bạn thường xuyên làm, hoặc thói quen của bạn ở hiện tại.

Học tốt

trả lời 

work/ and/ Saturday/ I/ not/ to/ have/ do/ Sunday/ but/ on/ today.

=> I do not have to work on saturday and sunday but today.

hc tốt 

1.work/and/Saturday/i/not/to/have/do/Sumday/but/on/today

=>I work on Saturday and Sunday but today don't have.

Hk tốt

trả lời bạn lun cả thì :

1. Định nghĩa thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.

2. Cách dùng thì quá khứ đơn

Cách dùngVí dụ
Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứHe visited his parents every weekend.

She went home every Friday.

Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứShe came home, switched on the computer and checked her e-mails.

She turned on her computer, read the message on Facebook and answered it.

Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứWhen I was having breakfast, the phone suddenly rang.

When I was cooking, my parents came.

Dùng trong câu điều kiện loại IIIf I had a million USD, I would buy that car.

If I were you, I would do it.

3. Học toàn bộ các thì tiếng Anh

Thì quá khứ đơn là một trong những thì cơ bản được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh. Học tiếng Anh quan trọng nhất là việc sử dụng thành thạo được các thì khi Nghe Nói Đọc Viết. Nếu bạn ở Hà Nội và muốn học lại toàn bộ các kiến thức nền tảng tiếng Anh về ngữ pháp và từ vựng kết hợp với luyện tập Nghe Nói trong 3 tháng thì bạn có thể tham khảo lộ trình đào tạo Tiếng Anh cho người mới bắt đầu của Anh Ngữ Jaxtina tại đây

4. Công thức thì quá khứ đơn

Thể

Động từ “tobe”

Động từ “thường”

Khẳng định

  • Khẳng định: S + was/ were

CHÚ Ý:

S = I/ He/ She/ It (số ít) + was

S= We/ You/ They (số nhiều) + were

Ví dụ:

– I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sáng hôm qua.)

– They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)

  • Khẳng định: S + V-ed

Ví dụ:

– We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.)

– He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.)

Phủ định

  • Phủ định: S + was/were not + V (nguyên thể)

Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.

CHÚ Ý:

– was not = wasn’t

– were not = weren’t

Ví dụ:

– She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền)

-We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)

  • Phủ định: S + did not + V (nguyên thể)

Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)

Ví dụ:

– He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)

– We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)

Nghi vấn

  • Câu hỏi: Was/Were+ S + V(nguyên thể)?

Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was.

– No, I/ he/ she/ it + wasn’t

Yes, we/ you/ they + were.

– No, we/ you/ they + weren’t.

Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

– Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)

Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.)

– Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)

Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.)

  • Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)?

Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.

Ví dụ:

– Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?)

Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.)

– Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?)

Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)

Lưu ý

  • Ta thêm “-ed” vào sau động từ:

– Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.

– Ví du: watch – watched / turn – turned/ want – wanted

* Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.

Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”.

Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed

+ Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.

Ví dụ:stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped

NGOẠI LỆ: commit – committed/ travel – travelled/  prefer – preferred

+ Động từ tận cùng là “y”:

– Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.

Ví dụ:play – played/ stay – stayed

– Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.

Ví dụ: study – studied/ cry – cried

  •  Một số động từ bất qui tắc không thêm “ed”.

Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.

Ví dụ: go – went/ get – got /  see – saw/ buy – bought.

5. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:

– yesterday (hôm qua)

– last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái

– ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)

– when: khi (trong câu kể)

15 tháng 9 2019

TRL:

thêm ed với từ có quy tắc

học bảng chia thì quá khứ ko có quy tắc 

VD1: Có quy tắc

wait-waited:chờ, đợi

VD2: Ko quy tắc

break-broke:đập vỡ, làm gẫy

Chúc bạn học tốt!

t.i.c.k nha

tks

vì 2 động từ đó là động từ bất qui tắc

15 tháng 9 2019

đâu, bất quy tắc chỉ có see, buy,go thôi mà

II. Viết lại câu nghĩa không đổi1.     Those books are thick-> Those are …………………………………………………………………..2. This ruler is long-> It is…………………………………………………………………………….3. She feels cold-> She is………………………………………………………………………….4. Are those beautiful pictures?-> Are those...
Đọc tiếp

II. Viết lại câu nghĩa không đổi

1.     Those books are thick

-> Those are …………………………………………………………………..

2. This ruler is long

-> It is…………………………………………………………………………….

3. She feels cold

-> She is………………………………………………………………………….

4. Are those beautiful pictures?

-> Are those pictures……………………………………………………………..

5. This soup tastes good

-> This soup is…………………………………………………………………...

6. Thu’s school is small

-> Thu’s school is a……………………………………………………………...

7. My notebook has two hundred pages

-> It is a………………………………………………………………………......

8. That river is wide

-> It’s  a………………………………………………………………………......

7
15 tháng 9 2019

1, Those are thick books

2,It is a long ruler

3,She is cold

4,Are those pictures beautiful?

5,This soup is good

6,Thu's school is a small

7,It is a thick notebook with two hundred pages

8,It's a width river

15 tháng 9 2019

1. Those are thick books.

2. It is a long ruler.

3. She is cold.

4. Are those picture beautiful?

5. This soup is tasty.

6. Thu's school is a small school.

7. It is a two hundred pages notebook.

8. It's a wide river.

#chúc_bạn_học_tốt

25 tháng 10 2021
1.last week,we planted a lof of trees in the new park close to our school
15 tháng 9 2019

vì nó ở thì quá khứ: two months ago, two day ago, câu 2 ý cũng vậy

Vì nó có dấu hiệu của thì Quá Khứ Đơn :two days ago,two months ago.Còn câu 2 diễn tả hành động đã xảy ra (dựa vào nghĩa).

     Chọn từ có phần gạch dưới phát âm khác với các từ khác trong nhóm1.     how                      house               couch                  four2.     stereo                   telephone         television            ten  3.     stool                     room                book                    two4.     this                       there                 third                    the5.     look                      room                school                 stool6.    ...
Đọc tiếp

     Chọn từ có phần gạch dưới phát âm khác với các từ khác trong nhóm

1.     how                      house               couch                  four

2.     stereo                   telephone         television            ten  

3.     stool                     room                book                    two

4.     this                       there                 third                    the

5.     look                      room                school                 stool

6.     routine                  sports               quarter                listen

7.     neighborhood       bookstore         good                   afternoon

8.     picture                  ten                    sister                   store

9.     books                     fields                 rivers                     pens

10.   benches                 boxes                 villages                 tomatoes

4
15 tháng 9 2019

1. couch 

2. stereo

3 . two 

 иgнỉ тнế

15 tháng 9 2019

1.     how                      house               couch                  four

2.     stereo                   telephone         television            ten  

3.     stool                     room                book                    two

4.     this                       there                 third                    the

5.     look                      room                school                 stool

6.     routine                  sports               quarter                listen

7.     neighborhood       bookstore         good                 afternoon 

8.     picture                  ten                    sister                   store

9.     books                     fields                 rivers                     pens

10.   benches                 boxes                 villages                 tomatoes

NHỚ K CHO MÌNH NHA

BEST STUDY!