coi nguyên tử Ca là một khối cầu cứng có bánh kính R=197pm. Tính khối lượng riêng của nguyên tử Ca biết thể tích hình cầu V= 4,189.R3 và 1cm = 1010 pm
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1
gọi cthh có dạng : X2O3
phân tử khối của H/C = 5.\(PTK_{O_2}\) = 5.32 = 160(đvC)
ta có : 2X + 3.16 = 160
<=> 2X + 48 = 160
<=> 2X = 112
<=> X = 56 (đvC)
=> X là Fe
2
gọi cthh : FexOy (x;y ∈ N*)
theo bài ra ta có
\(\dfrac{56x}{70\%}=\dfrac{16y}{30\%}=\dfrac{160}{100\%}\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=3\end{matrix}\right.\left(\text{t/m}\right)\)
=> trong 1 phân tử sắt (III) oxit có chứa 2 nguyên tử Sắt và 3 nguyên tử Oxi
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\\ Al_2O_3+3H_2O\underrightarrow{t^o}2Al\left(OH\right)_3\)
\(4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)
\(Al_2O_3+3H_2O\rightarrow2Al\left(OH\right)_3\)
`a)PTHH:`
`Fe_2 O_3 + 3H_2` $\xrightarrow{t^o}$ `2Fe + 3H_2 O`
`0,1` `0,3` `0,2` `(mol)`
`n_[Fe]=[11,2]/56=0,2(mol)`
`b)m_[Fe_2 O_3]=0,1.160=16(g)`
`c)V_[H_2]=0,3.22,4=6,72(l)`
a) \(3H_2+Fe_3O_4\rightarrow2Fe+3H_2O\)
b) \(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{2}m_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=0,1.160=16\left(g\right)\)
c) \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Fe}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(lít\right)\)
\(a.n_{Na}=\dfrac{2,3}{23}=0,1\left(mol\right)\\ 2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{Na}=0,05\left(mol\right)\\ n_{NaOH}=n_{Na}=0,1\left(mol\right)\\ m_{ddsaupu}=2,3+197,8-0,05.2=200\left(g\right)\\ C\%_{NaOH}=\dfrac{0,1.40}{200}.100=2\%\\ b.V_{dd}=\dfrac{200}{1,08}=\dfrac{5000}{27}\left(ml\right)\\ CM_{NaOH}=\dfrac{0,1}{\dfrac{5000}{27.1000}}=0,54\left(M\right)\)
\( a.S+O_2-^{t^o}\rightarrow SO_2\\b.n_S=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ LTL:\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,15}{1}\Rightarrow O_2dưsauphảnứng\\ n_{O_2dư}=0,15-0,1=0,05\left(mol\right)\)
\(a.2KClO_3-^{t^o}\rightarrow2KCl+3O_2\)
Phản ứng trên thuộc loại phản ứng phân hủy
b.Theo PT: \(n_{KClO_3}=\dfrac{2}{3}n_{O_2}=1\left(mol\right)\)
c.Theo PT:\(n_{KCl}=\dfrac{2}{3}n_{O_2}=1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{KCl}=1.74,5=74,5\left(g\right)\)
`a)` Vì tổng số hạt là `49=>2p+n=49` `(p=e)`
Mà `n=17`
`=>2p+17=49<=>p=16=e` (hạt)
`=>` Nguyên tử này là lưu huỳnh, kí hiệu `S` và NTK `=32 (đvC)`
`b)` Vẽ sơ đồ nguyên tử:
`@` Số lớp `e` của `S` nhiều hơn `O` là `1` lớp `e`
`@` Số `e` ngoài cùng của `S` và `O` là giống nhau đều có `4 e` lớp ngoài cùng.
Tham khảo
Học thuộc bảng hóa trị theo số hóa trị của các nguyên tố
Hóa trị gồm có nhóm: I, II, III, IV
Nhóm nguyên tố có một hóa trị:
+ Nhóm Hóa trị I gồm có nguyên tố: H, Li, F, Na, Cl, K, Ag, Br
+ Nhóm Hóa trị II có các nguyên tố sau: Be, O, Mg, Ca, Zn, Ba, Hg
+ Nhóm Hóa trị III có 2 nguyên tố: B, Al
+ Nhóm Hóa trị IV chỉ có nguyên tố Si
Nhóm có nhiều hóa trị gồm các nguyên tố sau:
+ Nguyên tố Cacbon (ký hiêu : C) có 2 hóa trị đó là IV, II
+ Nguyên tố Chì (ký hiệu: Pb)gồm 2 hóa trị: II, IV
+ Nguyên tố Crom (ký hiệu:Cr) có 2 hóa trị: III, II
+ Nguyên tố Nito (ký hiệu: N) có 3 hóa trị: III, II, IV
+ Nguyên tố Photpho (ký hiệu: P) có 2 hóa trị: III, V
+ Nguyên tố Lưu huỳnh (ký hiệu: S) có 3 hóa trị: IV, II, VI
+ Nguyên tố Mangan (ký hiệu: Mn) có hóa trị: IV, II, VII…….
\(n_{H_2SO_4}=0,4.1,5=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
0,4<----0,6--------->0,2----->0,6
m = 0,4.27 = 10,8 (g)
\(V_{H_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
\(C_{M\left(Al_2\left(SO_4\right)_3\right)}=\dfrac{0,2}{0,4}=0,5M\)
Đổi 197pm = 197.10-10 cm
Thể tích của 1 nguyên tử Ca là:
\(V_{1.nguyên.tử}=4,189.R^3=4,189.\left(197.10^{-10}\right)^3=3,2.10^{-23}\left(cm^3\right)\)
Thể tích của 1 mol nguyên tử Ca là:
\(V_{1.mol.nguyên.tử}=3,2.10^{-23}.6.10^{23}=19,2\left(cm^3\right)\)
Khối lượng riêng của nguyên tử Ca là:
\(d=\dfrac{m}{V}=\dfrac{40}{19,2}=2,083\left(g/cm^3\right)\)