Ở một loài côn trùng, allele A quy định thân xám trội hoàn toàn so với allele a quy định thân đen; allele
B quy định mắt dẹt trội hoàn toàn so với allele b quy định mắt tròn. Hai gene này nằm trên hai cặp NST
thường khác nhau. Một nhà khoa học cho 2 cặp đực – cái đều có kiểu hình thân xám, mắt dẹt giao phối.
Trên lý thuyết, có bao nhiêu cách thực hiện có thể có?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Xét tỉ lệ kiểu hình F2 có:
711 cao, đỏ:240 cao, xanh:238thấp, đỏ:79 thấp xanh
~ 9:3:3:1
xét tỉ lệ tính trạng hình dạng \(\dfrac{Caycao}{caythap}=\dfrac{711+240}{238+79}=\dfrac{3}{1}\)
=> cây cao trội hoàn toàn so với cây thấp
xét tính trạng màu sắc \(\dfrac{do}{xanh}=\dfrac{711+238}{240+79}=\dfrac{3}{1}\)
=> tính trạng đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng xanh
Quy ước gen: A cây cao. a cây thấp
B quả đỏ. b quả xanh
do F2 thu được tuân theo quy luật phân li đọc lập 9:3:3:1
=> F1 dị hợp 2 cặp tính trạng: AaBb
F1 dị hợp 2 cặp tính trạng=> P: AABB. X. aabb( hoặc AAbb x aaBB)
TH1.P: AABB( cao, đỏ) x. aabb( thấp xanh)
Gp. AB. ab
F1. AaBb( cao,đỏ)
f1xf1. AaBb( cao,đỏ). x. AaBb( cao, đỏ)
Gf1. AB,Ab,aB,ab. AB,Ab,aB,ab
F2:
AB | Ab | aB | ab | |
AB | AABB | AABb | AaBB | AaBb |
Ab | AABb | AAbb | AaBb | Aabb |
aB | AaBB | AaBb | aaBB | aaBb |
ab | AaBb | Aabb | aaBb | aabb |
kiểu gen:9A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb
TH2 P: AAbb( cao,xanh). x. aaBB( thấp, đỏ)
Gp. Ab. aB
F1. AaBb( cao, đỏ)
f1xf1. AaBb( cao,đỏ). x. AaBb( cao, đỏ)
Gf1. AB,Ab,aB,ab. AB,Ab,aB,ab
F2:
AB | Ab | aB | ab | |
AB | AABB | AABb | AaBB | AaBb |
Ab | AABb | AAbb | AaBb | Aabb |
aB | AaBB | AaBb | aaBB | aaBb |
ab | AaBb | Aabb | aaBb | aabb |
kiểu gen:9A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb
Khi lai giữa quả tròn và quả bầu ⇒ thu được toàn quả tròn
⇒ quả tròn là tính trạng trội
Quy ước: A-quả tròn
a-quả bầu
⇒ quả bầu có kiểu gen aa
quả tròn có thể có các kiểu gen AA hoặc Aa
mà F1 cho toàn tính trạng trội
⇒ quả tròn có kiểu gen AA
P: AA x aa
G: A a
F1: Aa
F1xF1: Aa x Aa
G: A a A a
F2: AA 2Aa aa
kl: F2 thu được 2 kiểu hình Quả tròn:quả bầu với tỉ lệ 3:1
~ HT ~
Xét tỉ lệ phân li F1:3:3:1:1=(3:1)(1:1)
xét cặp tính trạng màu sắc: \(\dfrac{Hatvang}{hatxanh}=\dfrac{3+3}{1+1}=\dfrac{6}{2}=\dfrac{3}{1}\)
=> hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh
=> tỉ lệ 3:1 tuân theo quy luật Menden => P1: Aa x Aa
xét tính trạng hình dạng hạt: \(\dfrac{Hattron}{hatnhan}=\dfrac{3+1}{3+1}=\dfrac{1}{1}\)
=> tỉ lệ 1:1 của phân tính => P2: Bb x bb
Quy ước gen: A hạt vàng. a: hạt xanh
B hạt tròn. b hạt xanh
Th1 P: AaBb(vàng, tròn)x Aabb( vàng tròn)
Gp. AB,Ab,aB,ab. Ab,ab
F1: AABb: AAbb: AaBb: Aabb:AaBb:Aabb:aaBb:aabb
kiểu hình: 3A_B_:3 A_bb:1 aaB_:1aabb
TH2 P: AaBb(vàng tròn) x aaBb( xanh tròn)
Gp. AB,Ab,aB,ab. aB,ab
F1 aaBb:aabb:AaBB: AaBb:aaBB:aaBb:AaBb: Aabb
kiểu gen 3A_B_:3aaB_:1A_bb:1aabb
Bài 1
Vì thu dc thế hệ con toàn thân cao
=> thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp
quy ước gen: A thân cao
a thân thấp
P(t/c). AA( thân cao). X. aa( thân thấp)
Gp. A. a
F1. Aa(100% thân cao)
F1xf1. Aa( thân cao). x. Aa( thân cao)
F2. 1AA:2Aa:1aa
Kiểu hình: 3 cao:1thấp
Bài 2
Vì F1 thu dc 100% thân cao=> thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp
quy ước gen A thân cao
a thân thấp
P(t/c). AA( thân cao). x. aa( thân thấp)
Gp. A. a
F1. Aa(100% thân cao)
Xét tỉ lệ kiểu hình: \(\dfrac{thancao}{thanthap}=\dfrac{15}{16}=\dfrac{1}{1}\)
=> tỉ lệ 1:1 tuân theo quy luật phân tích
=> P: Aa(thân cao). x. aa( thân thấp)
Gp. A,a. a
F1. 1Aa:1aa
kiểu hình 1 cao: 1 thấp
16 cách. Đực có 4 kiểu gen có thể có: AABB, AaBb, AABb,AaBB cái cũng vậy, cho kết hợp với nhau cho ra 16 trường hợp
giúp e với ạ