K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 8 2017

Đáp án là B

Đề thi đánh giá năng lực

15 tháng 11 2017

30 tháng 8 2019

Chọn A

(1) Sai. Đột biến làm thay đổi tần số alen không theo hướng xác định (trừ đột biến nhân tạo) và làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen chậm chạp.

(2) Sai. Giao phối ngẫu nhiên không làm thay đối tần số alen, nhưng không phải là nhân tố tiến hóa.

(3) Đúng. Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen, chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen.

(4) Sai. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen đột ngột.

(5) Sai. Di nhập gen làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen, làm phong phú vốn gen của quần thể.

Ở ruồi giấm, tính trạng màu thân và độ dài cánh được quy định bởi 2 cặp gen alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn (A: thân xám, a: thân đen; B: cánh dài, b: cánh cụt) cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể (NST) thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên NST Y. Phép lai giữa các cá thể thân xám, cánh dài,...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, tính trạng màu thân và độ dài cánh được quy định bởi 2 cặp gen alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn (A: thân xám, a: thân đen; B: cánh dài, b: cánh cụt) cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể (NST) thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên NST Y. Phép lai giữa các cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ với nhau thu được F1 có kiểu hình thân đen, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 5%. Trong trường họp không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, có mấy kết luận sau đây là đúng?

I. Tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 chiếm tỉ lệ 32,5%.

II. Ở đời F1 có 32 loại kiểu gen khác nhau.

III. Tỉ lệ ruồi đực mang cả ba tính trạng trội ở F1 chiếm 13,75%.

IV. Tỉ lệ ruồi cái F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 5%.

A. 3.

B. 4.

C. 2.

D. 1.

1
30 tháng 12 2017

Xét tính trạng màu mắt, P: mắt đỏ  x  mắt đỏ à  F1: mắt trắng.

Mà tính trạng màu mắt nằm trên NST giới tính X (Y không alen).

à P:  

F1 đen, dài, trắng aaB-XdY = 0,05 à Tỉ lệ đen, dài (aaB-) = 0,05/0,25 = 0,2 = 20%

Tỉ lệ ruồi thân đen, cánh cụt (aabb) = 25% - 20% = 5%.

Có 5% aabb = 10% ab.50% ab (do ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái)

Giao tử ab = 10% < 25% là giao tử sinh ra do hoán vị à P: ♀ Ab/aB  x  ♂AB/ab, f hoán vị = 20%

F1 có tỉ lệ kiểu hình:

Thân xám, cánh dài = 50% + 5% = 55%

Thân đen, cánh dài = Thân xám, cánh cụt = 20%

Thân đen, cánh cụt = 5%

Xét các phát biểu của đề bài:

Tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 chiếm tỉ lệ 55%.3/4 = 41,25% à I sai

Ở đời F1 có số loại kiểu gen là: 7.4 = 28 kiểu gen (do cặp Ab/aB  x AB/ab cho 7 kiểu gen, cặp  cho 4 loại kiểu gen) à II sai

Tỉ lệ ruồi đực mang cả ba tính trạng trội A-B-XDY) ở F1 chiếm: 55%. 1/4 = 13,75% à III đúng

Tỉ lệ ruồi cái F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ: 5% . 1/2 = 2,5% à IV sai

Vậy trong các kết luận trên chỉ có kết luận 3 đúng.

9 tháng 10 2017

Đáp án là A

6 tháng 6 2017

Đáp án D

Cây F1 lai phân tích tạo ra 3 hoa trắng : 1 hoa đỏ => F1 dị hợp tử 2 cặp gen.

Cây hoa đỏ có kiểu gen là AaBb lai phân tích tạo ra 1 hoa đỏ : 3 hoa trắng => Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung kiểu 9 : 7 => Nội dung I đúng.

Quy ươc A_B_ hoa đỏ ; A_bb, aaB_, aabb hoa trắng.

F1 x F1: AaBb x AaBb. => 9/16 hoa đỏ : 7/16 hoa trắng.

Xác suất để có được 3 hạt hoa đỏ trong số 4 hạt ở F2 là:  => Nội dung II đúng.

 Xác suất để có được 3 hạt hoa trắng trong tổng số 4 hạt ở F2 là:   => Nội dung III đúng.

Xác suất để thu được 4 hạt trong đó có 2 hạt hoa đỏ là:  => Nội dung IV sai.

17 tháng 6 2018

Đáp án B

Đột biến (gồm đột biến gen và đột biến NST) cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa. A, C, D → đúng. Vì nó là những đột biến cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa.

B → sai. Đột biến NST thường gây chết cho thể đột biến, do đó không có ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa. (đột biến NST thường gây chết nhưng bên cạnh đó cũng có thể có những đột biến có lợi thì đó là nguồn nguyên liệu quan trọng của tiến hóa)

30 tháng 4 2018

Kiểu hình của một cá thể quy định bởi kiểu gen + môi trường.
Sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường → kiểu hình.

17 tháng 2 2019

Đáp án là D

10,2A° ứng với 3Nu và mất 8 liên kết hidro ứng với 3+3+2 nên đột biến mất đi 2 cặp G-X và 1 cặp A-T. Gen nhân đôi 3 lần liên tiếp thì số Nu môi trường cung cấp giảm đi là:

G = X = 2 2 3 - 1   =   14 ; A = T = 2 2 3 - 1   =   7

=> A=T=7; G=X=14

1 tháng 3 2017

Đáp án A

Ở loài tắc kè, màu sắc cơ thể theo môi trường sống, đó là hiện tượng thường biến.

Sự thay đổi kiểu hình để phù hợp với môi trường sống