tìm 2 câu thơ có biện pháp tu từ ẩn dụ và hoán dụ
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Em tham khảo nhé!
1. Cụm tính từ "rất xinh đẹp".
Đặt câu: Chị Hai rất xinh đẹp, ở vùng này, ai cũng gọi chị là nàng thơ.
2. Cụm tính từ "vô cùng lớn lao".
Đặt câu: Tình yêu mẹ dành cho con vô cùng lớn lap.
3. Cụm tính từ "rất nhộn nhịp".
Đặt câu: Khu chợ này rất nhộn nhịp, người vào, người ra như trẩy hội.
Câu trả lời:
Anh ấy chơi cờ rất giỏi, tôi đánh giá cao trình độ của anh ta.
=> “Cao” tính từ chỉ trình độ của người được nói đến.
Mai là bạn của em, cô ấy rất tốt bụng.
=> “Tốt bụng” tính từ chỉ phẩm chất.
Chiếc xe này máy còn tốt lắm.
=> Trong câu “máy còn tốt lắm” có vai trò là vị ngữ và cũng là một cụm chủ – vị. “Máy” làm chủ ngữ, “còn tốt lắm” có vai trò là vị ngữ, cụm chủ – vị có vai trò là vị ngữ trong câu “Chiếc xe này máy còn tốt lắm”.
Một số từ ghép, từ láy, trạng ngữ trong "Sự tích Hồ Gươm":
- Từ ghép: đô hộ, cỏ rác, thiên hạ, căm giận, xương tủy, nổi dậy,....
- Từ láy: nằng nặng, xông xáo, le lói,...
- Trạng ngữ: Vào thời giặc Minh đặt ách đô hộ ở nước ta, Hồi ấy, Một hôm, Ba ngày sau,...
Chia sẻ với mọi người điều mình tự hào nhất :3
Mình đã chọn sinh nhật năm hai mươi tuổi đăng kí. Để đó là món quà cuối cùng và giá trị nhất mà mình muốn dành cho mọi người, cho xã hội khi mình không còn ở trên thế gian này. Vì có lẽ "sống là cho, đâu chỉ nhận riêng mình" chứ hỉ!
Có lẽ việc tốt mình từng làm so với những người khác đã từng làm chỉ là giọt nước nhỏ bé giữa đại dương yêu thương bao la nhưng đó là điều mình tự hào nhất. Mình từng đi nấu cháo thiện nguyện phân phát tới cho những người có hoàn cảnh khó khăn trong bệnh viện. Dù đó chỉ là một hành động nhỏ và trong một thời gian ngắn nhưng dư âm của nó vẫn còn mãi đến bây giờ. Nó tạo cho mình động lực làm nhiều việc tốt hơn để giúp đỡ cộng đồng của mình.
1. b. Lục bát
2. a. Chẵn
3. d. Ước gì tóc mẹ bạc rồi lại xanh
4. b. Quay quay bụi nước bay theo gió đồng
5. Người con
7. c. Nhân hóa (từ "chen")
Lần sau em chú ý chụp ảnh đề rõ, đủ hơn nhé để thầy cô và các bạn trong cộng đồng có thể hỗ trợ thuận tiện hơn nhé!
5 từ đơn liên quan đến nghiên cứu: tính, tạo, xuất, viết, ghi.
5 từ ghép liên quan đến nghiên cứu: nghiên cứu, khoa học, quan sát, thí nghiệm, kết quả.