Cơ quan thoái hóa là cơ quan
A. thay đổi khác với tổ tiên
B. biến mất hoàn toàn
C. phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành
D. thay đổi cấu tạo phù hợp với chức năng mới
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Kiểu gen AaBbDd tạo ra 8 loại giao tử, kiểu gen AabbDd tạo ra 4 loại giao tử. Số tổ hợp giao tử tạo ra từ phép lai này là: 4 × 8 = 32. Nội dung 1 đúng.
Số kiểu gen xuất hiện ở đời con là: 3 × 2 × 3 = 18. Nội dung 2 sai.
Tỉ lệ kiểu gen AAbbDD là 3,125% Nội dung 3 sai.
Số loại kiểu hình xuất hiện ở đời con là: 23 = 8. Nội dung 4 đúng.
Vậy có 2 nội dung đúng.
Đáp án B
Kết quả phép lai:
Tỉ lệ: đỏ : hồng : trắng = 9:6:1 → 1 trong 2 gen phải nằm trên NST giới tính
Cánh dài : cánh cụt : 3:1 → P dị hợp về 3 cặp gen
Nếu 3 gen này PLĐL thì đời con phải có tỷ lệ kiểu hình (9:6:1)(3:1) ≠ đề bài.
Quy ước gen: A-B- mắt đỏ, aaB-/A-bb: mắt hồng, aabb mắt trắng. D : cánh dài, d cánh cụt.
Giả sử A và D cùng nằm trên 1 NST thường, B nằm trên NST X.
Ta có kiểu gen của P về gen B:
Tỉ lệ con đực mắt trắng, cánh cụt (ad/adbb)=2.25%
→ ad/ad = 0,0225 : 0,25 = 0,09
→ ad = 0,3 là giao tử liên kết.
Vậy kiểu gen của P là:
Chọn B
Cách li hợp tử là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ.
(1) Đúng.
(2) Sai.
(3) Đúng.
(4) Sai.
Chọn A.
A. Đúng. Hóa thạch là bằng chứng tiến hóa trực tiếp duy nhất.
B. Sai. Đây là ví dụ về bằng chứng tế bào học.
C. Sai. Đây là ví dụ về bằng chứng giải phẩu so sánh.
D. Sai. Đây là ví dụ về bằng chứng sinh học phân tử.
Đáp án B
Chỉ có phát biểu đúng II.
Nội dung I sai. Vì khi F1 có 2 kiểu hình thì F1 có thể có 4 kiểu gen. Ví dụ A1A3 × A3A4.
Nội dung II đúng. Vì khi đời con có 3 loại kiểu gen thì chứng tỏ P dị hợp và có kiểu gen giống nhau. Khi đó, chỉ có 3 sơ đồ lai là A1A2 × A1A2; A1A3 × A1A3; A1A4 × A1A4.
Nội dung III sai. Vì muốn thu được đời con có cá thể lông vàng thì cá thể lông đen đem lai phải có kiểu gen A1A3. Khi đó, đời con có 50% số cá thể lông vàng (A3A4).
Nội dung IV sai. Vì có 5 sơ đồ lai cho kết quả 1:1 (đó là: A1A2 × A3A3 hoặc A1A3 × A3A3 hoặc A1A4 × A3A3 hoặc A1A2 × A3A4 hoặc A1A3 × A3A4).
Chọn A
Xem bảng "Tiểu địa chất" ở Phụ lục 1.
Mẹo nhớ: Theo thời gian xuất hiện đại địa chất, sinh vật nhân sơ "cổ nhất" xuất hiện ở đại "cổ nhất".
Chọn D
A. Sai. Cơ quan thoái hóa phản ánh sự tiến hóa phân li.
B. Sai. Những loài có quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự các axit amin hay trình tự các nucleotit càng có xu hướng giống nhau và ngược lại.
C. Sai. Những cơ quan thực hiện các chức năng khác nhau được bắt nguồn từ một nguồn gốc gọi là cơ quan tương đồng.
D. Đúng. Bằng chứng chứng tỏ nguồn gốc chung của sinh giới.
Đáp án D
AABbDd x AaBBDd à 3:1
AabbDD x AABBdd à100% A_B_D_
AaBbdd x AaBBDD à 3:1
AaBBDD x aaBbDD à 1:1
Chọn B.
(1) Sai. Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hóa theo hướng phân li.
(2) Đúng. Trong cuộc đấu tranh sinh tồn, những cá thể sinh vật nào có biến dị di truyền tốt hơn sẽ giúp chúng sống sót và sinh sản cao hơn.
(3) Sai. Các yếu tố ngãu nhiên có thể tác động lớn đến số lượng lớn cá thể (hiện tượng thắt cổ chai) qua đó làm thay đổi tần số alen một cách nhanh chóng hươn chọn lọc tự nhiên.
(4) Đúng. Tiến hóa nhỏ còn có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.
Chọn C