I went to a restaurant last night. I was the ten thousandth customer, so my dinner was on the .....
A. holiday
B. house
C. free
D. decrease
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
KEY: B
Giải thích: cấu trúc what about + Ving: hãy cùng... dùng khi gợi ý cùng làm gì
Dịch: Chúng ta cùng cơi bóng chiều nay nhé?
KEY C
Giải thích: câu điều kiện loại 2 vì có vế sau if chia ở thời quá khứ.
Dịch: Anh trai tôi tự hỏi điều gì sẽ xảy đến với những cái cây nếu mùa xuân không tới.
KEY: A
Giải thích: câu so sánh hơn: more adj than any N = the most adj: ...nhất
Dịch: “Bạn có biết quý cô xinh đẹp đằng kia không?” “Có, đó là Victoria. Cô ấy xinh đẹp hơn bất kì ai trong nhóm.”
KEY: A
Giải thích: câu điều kiện loại 3, mệnh đề điều kiện động từ chia ở thời quá khư shoanf thành, mệnh đề chính động từ chia theo công thức would have been PII.
Dịch: Nếu bạn bắt xe bus, bạn đã không bị muộn làm.
KEY B
Giải thích: cấu trúc enough N for somebody to V: có đủ cái gì cho ai làm gì
Dịch: Có đủ đồ ăn và nước uống cho mọi người không?
KEY C
Giải thích: cấu trúc be so adj that mệnh đề: quá...đến nỗi mà...
Dịch: Thị lực của John quá kém đến nỗi mà anh ấy không thể đọc biển số xe của chiếc xe phía trước.
KEY D
Giải thích: ở trị ví giữa had và PII ta chỉ có thể điền trạng từ.
Dịch: Ai đó đã bất cẩn để cửa sổ mở.
KEY: C
Giải thích: lời nói phụ hoạ trong câu khẳng định: so + trợ động từ + S.
Dịch: Tom đang xem TV, Mary cũng vậy.
KEY D
Giải thích: soung + adj: có vẻ, dường như
Dịch: giải thích của cô ấy chắc chắn có vẻ tin tưởng được.
KEY: B
Giải thích: on the house: miễn phí, được chủ quán tiếp đãi
Dịch: Tôi là thực khách số 10 000 nên bữa tối của tôi được miễn phí.