Answer questions about your classmates.
1. Who has long hair in your class?
2. Who has a small nose?
3. Who has a round face?
4. Does the classmate next to you have long hair?
5. Does the classmate next to you have big eyes?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Choose the correct answer A, B, or C.
(Chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C.)
1. Nick is very__________. He makes everyone laugh!
A. confident B. funny C. active
2. My sister always does her homework before class. She's very__________.
A. hard-working B. creative C. careful
3. Mi is__________. She helps me with my homework.
A. hard-working B. friendly C. kind
4. He is a__________person. He cares about everybody.
A. caring B. friendly C. clever
5. My best friend is very__________. She likes doing activities.
A. creative B. clever C. active
Tạm dịch:
Nhật ký thân yêu,
Bạn thân nhất của tôi là Minh. Cả hai chúng tôi đều học lớp 6A. Bạn ấy cao và có dáng vẻ rất thể thao. Anh ấy thích chơi bóng đá và vẽ. Tôi thích bạn ấy vì bạn ấy tốt bụng. Bạn ấy luôn giúp bạn bè làm bài tập về nhà. Hơn nữa, bạn ấy đang quan tâm. Khi tôi ốm, anh ấy mua thuốc giúp tôi.
Write a diary entry of about 50 words about your best friend. Use the answers to the questions in 4.
Tạm dịch:
Nhật ký thân yêu,
Bạn thân nhất của tôi là Minh. Cả hai chúng tôi đều học lớp 6A. Bạn ấy cao và có dáng vẻ rất thể thao. Anh ấy thích chơi bóng đá và vẽ. Tôi thích bạn ấy vì bạn ấy tốt bụng. Bạn ấy luôn giúp bạn bè làm bài tập về nhà. Hơn nữa, bạn ấy đang quan tâm. Khi tôi ốm, anh ấy mua thuốc giúp tôi.
Tạm dịch:
Nhật ký thân yêu,
Bạn thân nhất của tôi là Minh. Cả hai chúng tôi đều học lớp 6A. Bạn ấy cao và có dáng vẻ rất thể thao. Anh ấy thích chơi bóng đá và vẽ. Tôi thích bạn ấy vì bạn ấy tốt bụng. Bạn ấy luôn giúp bạn bè làm bài tập về nhà. Hơn nữa, bạn ấy đang quan tâm. Khi tôi ốm, anh ấy mua thuốc giúp tôi.
1. Mi and Lan are studying in class 6A.
(Mi và Lan đang học lớp 6A.)
2. Lan has short black hair and a small mouth.
(Lan có mái tóc đen ngắn và cái miệng nhỏ.)
3. Lan is active and friendly.
(Lan năng động và thân thiện.)
4. Chi's hair is long and black, and her nose is big.
(Tóc của Chi dài và đen, mũi to.)
5. Chi is kind to Minh.
(Chi tốt với Minh.)
Lan is the girl wearing a red and white jacket and a red cap. Chi is the girl wearing a white T-shirt and a blue skirt.
(Lan là cô gái mặc áo khoác đỏ trắng và đội mũ lưỡi trai màu đỏ. Chi là cô gái mặc áo phông trắng và một chiếc váy xanh.)
Bài nghe:
Mi: My best friend is Lan. She studies with me in class 6A. She's tall and slim. She has short black hair and a small mouth. She's very active and friendly. She likes playing sports and has many friends. Look, she's playing football over there!
Minh: Chi is my best friend. We're in class 6B. She's short with long black hair and a big nose. I like her because she's kind to me. She helps me with my English. She's also hard-working. She always does her homework before class. Look, she's going to the library.
I don't want to go this kind of camp because I don't like English.
I want to go to this camp because I'm good at English and I love sports. This camp is a good opportunity for me to improve my life skills, leadership and creativity. I also love field trips.
(Tôi muốn đến hội trại này vì tôi giỏi tiếng Anh và tôi yêu thể thao. Hội trại này là cơ hội tốt để tôi nâng cao kỹ năng sống, khả năng lãnh đạo và khả năng sáng tạo. Tôi cũng thích những chuyến đi thực tế nữa.)
1. The camp is suitable for Mi because it suits her age and she can use English. She can also develop her creativity at the camp.
(Trại hè phù hợp với Mi vì nó phù hợp với lứa tuổi của cô ấy và cô ấy có thể sử dụng tiếng Anh. Cô ấy cũng có thể phát triển khả năng sáng tạo của mình tại trại hè.)
2. The camp does not seem to suit An because he may be too old for the camp and he can't speak English.
(Trại có vẻ không hợp với An vì anh ấy có thể quá tuổi để đến trại và anh ấy không thể nói tiếng Anh.)
3. The camp suits Vy because it suits her age and it can help her improve her English.
(Trại hè hợp với Vy vì nó phù hợp với độ tuổi của cô ấy và nó có thể giúp cô ấy cải thiện tiếng Anh của mình.)
1. F => They speak English only.
(Các em nhỏ có thể nói tiếng Việt tại hội trại. => Sai: Họ chỉ nói tiếng Anh.)
2. F => Nam has three new friends: Nhung, Phong, Jimmy.
(Nam có bốn người bạn mới. => Sai: Nam có 3 người bạn mới: Nhung, Phong, Jimmy.)
3. F => Jimmy likes taking photo.
(Phong thích chụp ảnh. => Sai: Jimmy thích chụp ảnh.)
4. T
(Nam nghĩ Nhung tốt bụng.)
5. T
(Phong cao ráo, yêu thể thao.)
1Mai Anh has long hair
2Hai has a small nose
3Linh has a round face
4No,he doesn't
5No,he doesn't
\(#PaooNqoccc\)
1Mai Anh has long hair
2Hai has a small nose
3Linh has a round face
4No,he doesn't
5No,he doesn't
@Anh Thơ Trần
chúc học tốt!!