K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1) Nêu địa danh và tọa độ địa lí các địa điểm cực Đông, cực Tây, cực Nam, cực Bắc. 2) Nêu đặc điểm vị trí địa lí Việt Nam về mặt tự nhiên? Đặc điểm đó đem lại thuận lợi gì cho công cuộc xây dựng đất nước ta hiện nay. 3) Hiệp hội các nước Đông Nam Á được thành lập vào ngày tháng năm nào. Hãy nêu những biểu hiện của sự hợp tác để phát triển kinh tế- xã hội của các nước trong khu...
Đọc tiếp

1) Nêu địa danh và tọa độ địa lí các địa điểm cực Đông, cực Tây, cực Nam, cực Bắc.

2) Nêu đặc điểm vị trí địa lí Việt Nam về mặt tự nhiên? Đặc điểm đó đem lại thuận lợi gì cho công cuộc xây dựng đất nước ta hiện nay.

3) Hiệp hội các nước Đông Nam Á được thành lập vào ngày tháng năm nào. Hãy nêu những biểu hiện của sự hợp tác để phát triển kinh tế- xã hội của các nước trong khu vực trong thời gian qua.

4) Dựa vào bảng 16.1, hãy cho biết tình hình tăng trưởng kinh tế của các nước trong giai đoạn 1990 – 1996; 1998 – 2000 và so sánh với mức tăng trưởng bình quân của thế giới (mức tăng GDP bình quân của thế giới trong thập niên 90 là 3% năm)?

Nước 1990 1994 1996 1998 2000
In-đô-nê-si-a 9,0 7,5 7,8 -13,2 4,8
Ma-lai-si-a 9,0 9,2 10,0 -7,4 8,3
Phi-lip-pin 3,0 4,4 5,8 -0,6 4,0
Thái Lan 11,2 9,0 5,9 -10,8 4,4
Việt Nam 5,1 8,8 9,3 5,8 6,7
Xin-ga-po 8,9 11,4 7,6 0,1 9,9

3
24 tháng 5 2020

1.

Các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây của phần đất liền nước ta:

  • Điểm cực Bắc ở xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang, vĩ độ 23°23’B, kinh độ 105°20’Đ
  • Điểm cực Nam ở xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau, có vĩ độ 8°34’B, kinh độ 104°40’Đ
  • Điểm cực Tây ở xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên, vĩ độ 22°22’B, kinh độ 102°09’Đ
  • Điểm cực Đông ở xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hoà, vĩ độ 12°40′, kinh độ 109°24’Đ
24 tháng 5 2020

2.

Thuận lợi:

  • Phát triển nhều ngành kinh tế khác nhau ( công nghiệp, nông nghiệp, ngư nghiệp, du lịch…)
  • Hội nhập và giao lưu dễ dàng với các nước Đông Nam Á và thế giới trong xu hướng quốc tế hóa và toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới.

Khó khăn:

  • Luôn phải phòng chống thiên tai, bão, sóng biển, cháy rừng…
  • Bảo lệ lãnh thổ cả vùng biển, vùng trời và đảo xa…trước nguy cơ bị kẻ thù lăm le xâm chiếm.
TL
23 tháng 5 2020

-Biển mang lại rất nhiều thuận lợi cho phát triển các ngành kinh tế (đánh bắt, nuôi trồng thủy hải sản, du lịch biển, dịch vụ, thương mại đường biển, các ngành khai thác khoáng sản,...), do đó, để đảm bảo các lợi ích lâu dài và bền vững, cần phải bảo vệ môi trường biển.

-Môi trường biển nếu bị ô nhiễm có thể gây ra những hệ quả cho khu vực khác.

-Biển là một phần chủ quyền thiêng liêng, cần phải bảo vệ và phát triển nó.

- Du lịch biển

TL
23 tháng 5 2020

Câu 2:

* Lợi thế:

- Tăng cường buôn bán trao đổi giữa Việt Nam với các nước trong khu vực, mở rộng thị trường xuất khẩu.

+ Tỉ trọng giá trị hàng hóa buôn bán với các nước này chiếm tới 1/3 (32,4%) tổng buôn bán quốc tế của Việt Nam.

+ Mặt hàng xuất khẩu chính của Việt Nam sang các nước ASEAN là gạo, với bạn hàng chính là In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin, Ma-lai-xi-a.

+ Mặt hàng nhập khẩu chính là nguyên liệu sản xuất như xăng dầu, phân bón, thuốc trừ sâu, hạt nhựa, hàng điện tử.

- Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế trong nước.

- Tăng cường hợp tác toàn diện với các nước trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, giáo dục, khoa học công nghệ, an ninh quốc phòng....

- Dự án phát triển hành lang Đông – Tây góp phần khai thác hiệu quả các thế mạnh ở miền Trung nước ta, đổi mới cơ sở hạ tầng, xóa đói giảm nghèo, nâng cao đời sống nhân dân.

* Khó khăn:

- Sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế - xã hội.

- Sự khác biệt về thể chế chính trị, bất đồng ngôn ngữ...

Câu 3:

a. Diện tích, giới hạn.

- Vùng biển Việt Nam là 1 bộ phận của biển Đông.

- Diện tích : 3.477.000 km2 , rộng và tương đối kín.

- Nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa Đông Nam Á.

b. Đặc điểm khí hậu và hải văn của biển Đông.

- Biển nóng quanh năm, thiên tai dữ dội.

- Chế độ gió:

+ Tháng 10 đến tháng 4 năm sau: gió hướng đông bắc.

+ Tháng 5 đến tháng 9:gió tây nam, riêng ở vịnh Bắc Bộ chủ yếu là hướng nam.

+ Tốc độ gió trung bình đạt 5-6 m/s và cực đại tới 50 m/s

- Chế độ nhiệt:

+ Mùa hạ mát hơn và mùa đông ấm hơn đất liền.

+ Biên độ nhiệt trong năm nhỏ.

+ Nhiệt độ trung bình năm của nước biển tầng mặt là trên 23°C.

- Chế độ mưa:

+ 1100 – 1300mm/ năm.

+ Sương mù trên biển thường xuất hiện vào cuối mùa đông, đầu mùa hạ.

- Dòng biển: các dòng biển trên biển thay đổi hướng theo mùa.

- Chế độ triều phức tạp và độc đáo ( nhật triều).

- Độ mặn trung bình: 30 – 33%o


24 tháng 5 2020

yeuThank you

TL
23 tháng 5 2020

* Thuận lợi:

– Tạo thuận lợi cho Việt Nam phát triển kinh tế toàn diện.

– Việt Nam có thể hội nhập và giao lưu dễ dàng với các nước Đông Nam Á và thế giới trong xu hướng Quốc tế hoá và toàn cầu hoá nền kinh tế thế giới.

– Trao đổi hàng hóa qua cảng biển=>dịch vụ trao đổi hàng hóa.

* Khó khăn:

– Phải luôn chú ý bảo vệ đất nước, chống thiên tai (bão, lũ lụt, hạn, cháy rừng, sóng biển) và chống giặc ngoại xâm ( xâm chiếm đất đai, hải đảo, xâm phạm vùng biển, vùng trời Tổ quốc…)

TL
12 tháng 7 2020

* Thuận lợi

- 3/4 diện tích đồi núi phát triển các ngành nông và công nghiệp như:

+ Khai thác và chế biến gỗ

+ Trồng cây công nghiệp lâu năm

+ Trồng chè trên các cao nguyên , đồi.

+ Chăn nuối gia súc

- Ngoài ra còn phát triển du lịch sinh thái ở miền núi như Sa Pa,Lào Cai.

* Khó khăn

- Giao thông vận tải khó phát triển

- Khi thiên tai đến sẽ gây nguy hiểm ở các khu vực núi cao.

22 tháng 5 2020

a/- Vị trí nội chí tuyến
- Vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á
- Vị trí cầu nối giữa đất liền và biển , giữa các nước Đông Nam Á đất liền và Đông Nam Á hải đảo
- Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật
- Làm cho nước ta vừa có đất liền , vừa có vùng biển rộng lớn
- Vừa gắn vào lục địa châu Á , vừa mở ra biển Đông nên tự nhiên nước ta mang tính biển sâu sắc , làm tăng cường tính chất gió mùa ẩm của tự nhiên nước ta .
- Phần đất liền nước ta kéo dài theo chiều Bắc – Nam tới 1650 km ( 15 v ĩ đ ộ )
- Bề ngang hẹp . Nơi hẹp nhất theo chiều tây – đông , thuộc Quảng Bình chưa đầy 50 km
- Đường bờ biển uốn cong hình chữ S dài 3260 km ,
- Đường biên giới dài 4550 km
* Phần biển : - Mở rộng về phía Đông , Đông nam

b/Chúng ta có thể chứng minh rằng ở nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng như sau:
Từ trước đến nay chúng ta đã khai phá được khoảng 5000 điểm quặng và tụ khoáng của gần 60 loại khoáng sản khác nhau trong đó có nhiều loại đã được khai thác có nhiều loại đang được tiếp tục khai thác. Nước ta có rất nhiều loại khoáng sản khác nhau trong số đó than, dầu khí apatit, đá vôi, sắt, crom, đồng thiếc, bô xit (quặng nhôm) chiếm tỉ lệ lớn chứng tỏ nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng.

22 tháng 5 2020

mục tiêu tăng cường hợp tác chính trị, an ninh, kinh tế và văn hoá - xã hội giữa các nước thành viên, tạo điều kiện hội nhập sâu hơn với khu vực và thế giới.

22 tháng 5 2020

-Khí hậu:

+Khí hậu nước ta là khí hậu nhiệt đới gió mùa,nóng ẩm,mưa nhiều,diễn biến phức tạp.

+Hằng năm lãnh thổ Việt Nam,cả trên đất liền và trên biển,nhận được một lượng bức xạ rất lớn,số giờ nắng nhiều,nhiệt độ cao,lượng mưa và độ ẩm tương đối của không khí lớn.

+Khí hậu nước ta thay đổi theo mùa và theo vùng (từ thấp lên cao,từ bắc vào nam,từ tây sang đông) rất rõ rệt

Địa hình:

+Địa hình nước ta được chia thành các khu vực:đồi núi,đồng bằng,bờ biển và thềm lục địa.

+Đồi núi chiếm 3/4 diện tích đất liền,kéo dài liên tục từ bắc vào nam và được chia thành 4 vùng:Đông Bắc,Tây Bắc,Trường Sơn Bắc,Trường Sơn Nam.

+Đồng bằng chiếm 1/4 diện tích đất liền.Rộng nhất là đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng.

+Bờ biển dài 3260 km và có hai dạng chính là bờ biển bồi tụ đồng bằng và bờ biển mài mòn chân núi,hải đảo.

-Sông ngòi:

+Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc,nhiều nước,nhiều phù sa,chảy theo hai hướng chính là tây bắc - đông nam và vòng cung.

+Chế độ nước của sông ngòi có hai mùa rõ rệt:mùa lũ và mùa cạn.Mùa lũ chiếm tới 70-80% lượng nước cả năm nên dễ gây lũ lụt.

+Cần phải tích cực chủ động phòng chống lũ lụt,bảo vệ và khai thác hợp lí các nguồn lợi từ sông ngòi.

Chúc bạn học tốt!

TL
22 tháng 5 2020

Địa hình
– Xâm thực mạnh ở miền đồi núi
+ Trên các sườn dốc, bề mặt địa hình bị cắt xẻ, đất bị xói mòn, rửa trôi, nhiều nơi chỉ còn trơ sỏi đá; biểu hiện manh là hiện tượng đất trượt, đá lở.
+ Ở vùng núi đá vôi hình thành địa hình cacxtơ với các hang động, suối cạn, thung khô; các vùng thềm phù sa cổ: bị chia cắt thành các đồi thấp xen thung lũng rộng.
– Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông
+ Hệ quả của quá trình xâm thực, bào mòn mạnh bề mặt địa hình ở miền đồi núi là sự bồi tụ mở mang nhanh chóng ở các đồng bằng hạ lưu sông.
+ Biểu hiện là ở rìa phía nam đồng bằng châu thổ sông Hồng và phía tây nam đồng bằng sông Cửu Long hàng năm lấn ra biển từ vài chục đến gần trăm mét.
=> Quá trình xâm thực-bồi tụ là quá trình chính trong sự hình thành và biến đổi địa hình Việt Nam hiện tại.
– Các sinh vật nhiệt đới hình thành nên một số dạng địa hình đặc biệt như đầm lầy – than bùn (U Minh), bãi triều đước – vẹt (Cà Mau), các bờ biển san hô.

TL
22 tháng 5 2020

Địa hình,khí hậu,sinh vật hay gì vậy bạn?

TL
22 tháng 5 2020

Ý nghĩa tự nhiên

- Quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta là mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.

- Nước ta có tài nguyên khoáng sản và tài nguyên sinh vật vô cùng phong phú.

- Vị trí và hình thể nước ta đã tạo nên sự phân hoá đa dạng của tự nhiên.

- Nước ta nằm trong vùng có nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán thường xảy ra hằng năm nên cần có các biện pháp phòng chống tích cực và chủ động.