Cho P: AaBbdd x AaBBDd, các tính trạng trội hoàn toàn
a. Viết giao tử của bố mẹ
b. Số kiểu gen và kiểu hình ở F1
c. Tỉ lệ kiểu gen aaBbDd ở F1 là bao nhiêu?
d. Tỉ lệ kiểu hình có 3 tính trạng trội ở F1
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Nguyên phân là quá trình phân bào nguyên nhiễm, quá trình này giúp tạo ra hai tế bào có có bộ máy di truyền trong tế bào giống với tế bào mẹ ban đầu.
Giảm phân được hiểu là quá trình từ tế bào phân chia để tạo ra giao tử (tinh trùng và trứng). Sau khi qua giảm phân thì đc 4 tế bào con có 1 nửa bộ NST của tế bào mẹ, tức là n (vì n (từ trứng) + n(từ tinh trùng) =2n (bộ NST bình thường) Giảm phân là quá trình tạo ra tế bào con có 1 nửa bộ NST để làm giao tử
Số \(amino-acid \) là: \(\dfrac{900}{3}-2=298\left(aa\right)\)
\(rN=\dfrac{1400}{2}=700\left(nu\right)\)
- Mạch bổ sung của gen: \(-T-A-G-G-C-A-A-T-\)
- Mạch gốc của gen: \(-A-T-C-C-G-T-T-A-\)
- Mạch ARN là: \(-U-A-G-G-C-A-A-U-\)
Câu 4
- Mạch bổ sung của gen: \(-T-A-G-G-C-A-A-T-\)
- Mạch gốc của gen: \(-A-T-C-C-G-T-T-A-\)
- Mạch ARN là: \(-U-A-G-G-C-A-A-U-\)
Câu 6
- Mạch gen tổng hợp nên ARN là: \(-A-A-T-T-T-X-G-G-T-\)
Vì mạch 1 là khuân mẫu nên ta có trình tự của ARN là: \(-A-X-G-X-G-X-A-A-G-X-U-U-X-G-G-U-G-G-A\)
- Hình như bạn viết nhầm: \(X\) là \(C\)
tham khảo :
Điều này khiến phái nữ sẽ thấy lưng nhức mỏi, gai cột sống. Hơn nữa, với tần suất sử dụng giày cao gót liên tục và thường xuyên, xương khớp đầu gối sẽ bị tổn thương. Do vậy, sớm hay muộn, việc mang giày cao gót quá nhiều sẽ dẫn đến nguy cơ mắc bệnh viêm xương khớp mãn tính ở phụ nữ
Điều này khiến các bạn nữ sẽ thấy lưng nhức mỏi, gai cột sống. Hơn nữa, với tần suất sử dụng giày cao gót liên tục và thường xuyên, xương khớp đầu gối sẽ bị tổn thương. Do vậy, sớm hay muộn, việc mang giày cao gót quá nhiều sẽ dẫn đến nguy cơ mắc bệnh viêm xương khớp mãn tính ở phụ nữ.
- Bên trong tế bào gồm: Màng sinh chất, nhân, ti thể, chất tế bào, lưới nội chất, bộ máy Gôngi, ribôxôm và trung thể.
Tế bào gồm màng sinh chất,chất tế bào,lưới nội chất,ribôxôm,ti thể,bộ máy Gôngi,trung thể,nhân,nhiễm sắc thể,nhân con
a) Bố : ABd / Abd / aBd / abd
Mẹ : ABD / ABd / aBD / aBd
b) Ta có :
P : AaBbdd x AaBBDd
-> ( Aa x Aa ) ( BB x Bb ) ( Dd x dd )
F1 :KG : (\(\dfrac{1}{4}AA:\dfrac{2}{4}Aa:\dfrac{1}{4}aa\)) (\(\dfrac{1}{2}BB:\dfrac{1}{2}Bb\)) (\(\dfrac{1}{2}Dd:\dfrac{1}{2}dd\))
KH : (3 trội : 1 lặn) (100% trội) (1 trội : 1 lặn)
- Số KG : 3 . 2 . 2 = 12 (KG)
- Số KH : 2 . 1 . 2 = 4 (KH)
c) Tỉ lệ aaBbDd : \(\dfrac{1}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}=\dfrac{1}{16}\)
d) Tỉ lệ KH có 3 tt trội : \(\dfrac{3}{4}.1.\dfrac{1}{2}=\dfrac{3}{8}\)