Đề bài: Đốt cháy hoàn toàn 23 gam rượu etylic (tuyệt đối nguyên chất ). a) Viết phương trình phản ứng xảy ra b) Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy ở điều kiện tiêu chuẩn c) Cho Na dư vào 100ml rượu etylic 46° thu được V lít khí H₂ ở điều kiện tiêu chuẩn. Tìm V, biết khối lượng riêng của rượu là 0,8g/ml, của nước là 1g/ml
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cây b:
- Thử với lượng nhỏ mỗi chất.
- Bảng nhận biết:
CaO | CaCO3 | P2O5 | |
Quỳ tím ẩm | Hoá xanh | Màu tím | Hoá đỏ |
\(PTHH:CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\\ P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
Câu a:
- Dẫn các khi qua ống nghiệm có đựng CuO nung nóng thấy:
+ Rắn đen CuO dần chuyển sang màu đỏ Cu, có xuất hiện hơi nước bám trên thành ống nghiệm
CuO (đen) + H2 -to-> Cu (đỏ) + H2O
+ Không hiện tượng: Hai khí còn lại.
- Đốt que đóm trong môi trường có 2 khí còn lại, thấy:
+ Que đóm cháy mãnh liệt => O2
+ Que đóm không cháy => N2
- Cách 1: Dùng AgNO3/NH3 thì glucozo phản ứng tráng gương tạo kết tủa sáng bạc còn với axit axetic thì không.
- Cách 2: Dùng quỳ tím cho vào các dung dịch, quan sát sự chỉ thị màu: Quỳ tím hoá đỏ thì đó là dd axit axetic, không đổi màu sẽ là dung dịch glucozo.
Đây là 2 cách cơ bản, ngoài ra thì còn nhiều cách nữa.
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{109,5.20\%}{36,5}=0,6\left(mol\right)\\ PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ Vì:\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,6}{2}\Rightarrow HCldư\\ n_{H_2}=n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\\ n_{HCl\left(dư\right)}=0,6-0,2.2=0,2\left(mol\right)\\ a,V_{H_2\left(đktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\ b,m_{ZnCl_2}=136.0,2=27,2\left(g\right)\\ c,m_{ddsau}=13+109,5-0,2.2=122,1\left(g\right)\\ C\%_{ddZnCl_2}=\dfrac{27,2}{122,1}.100\approx22,277\%\\ C\%_{ddHCl\left(dư\right)}=\dfrac{0,2.36,5}{122,1}.100\approx5,979\%\)
Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
a, nZn = 13/65= 0,2(mol)
mHCl= 109,5.20%/100%=21.9(g)
nHCl=21,9/36,5=0,6(mol)
Theo PT nHCl = 2nZn= 2.0,2= 0,4(mol)<0,6(mol)
=> HCl pư dư, Zn pư hết
Theo PT: nH2= nZn =0,2(mol)
VH2=0,2.22,4=4,48(l)
b, Theo PT: nZnCl2=nZn=0,2(mol)
mZnCl2= 0,2.136=27,2(g)
c, mdd sau pư= 13+109,5-0,2.2=122,1(g)
C%dd ZnCl2=27,2.100%/122,1=22,28%
nHCl dư= 0,6-0,4=0,2(mol)
mHcl
a, nồng độ phần trăm của 14,8 g Ca(OH)2 trong 400 g dung dịch:
\(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%=\dfrac{14,8}{400}.100\%=3,7\%\)
Đổi 2kg=2000g
b,Khối lượng của 0,5 mol NaCl:
\(m_{NaCl}=n.M=0,5.58,5=29,25\left(g\right)\)
Nồng độ phần trăm của 0,5 mol trong 2 kg dung dịch:
\(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%=\dfrac{29,25}{2000}.100\%=1,4625\%\)
c,Nồng độ phần trăm của 25 g KCl trong 125 g nước:
\(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%=\dfrac{25}{125}.100\%=20\%\)
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\\ n_{SO_3}=a\left(mol\right)\\ \rightarrow m_{SO_3}=80a\left(g\right);m_{H_2SO_4}=98a\left(g\right)\\ Vì:dd.thu.được.nồng.độ.20\%,nên.ta.có:\\ \dfrac{200.14,7\%+98a}{80a+200}.100\%=20\%\\ \Leftrightarrow a=12,927\\ Vậy:m=m_{SO_3}=12,927\left(g\right)\)
\(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{23}{46}=0,5\left(mol\right)\\a, PTHH:C_2H_5OH+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+3H_2O\\ b,n_{O_2}=3.0,5=1,5\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(đktc\right)}=22,4.1,5=33,6\left(l\right)\\ c,V_{C_2H_5OH}=46\%.100=46\left(ml\right)\\ C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\\ n_{C_2H_5OH}=\dfrac{0,8.46}{46}=0,8\left(mol\right)\\ n_{H_2}=\dfrac{0,8}{2}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2\left(đktc\right)}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)