K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1: play

2: hear

3: favourite

4: sports

5: famous

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
14 tháng 10 2023

Sports and games are very importart in our lives. We all can playa sport, or a game, or watch sports events on TV or at the stadium. When you listen to the radio every day, you can always hearsports news. When you open a newspaper, you will always find an article about your favouritekind of game. Television Programmes about sportsare also very popular, and you can watch something interesting every day. Stories about famoussports stars are often very interesting.

1: Please stop making noise

2: Go out to play with your friends

3: Don't feed the animals.

4: Stand in line, boys!

5: Don’t touch the dog

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
14 tháng 10 2023

Câu mệnh lệnh:

- Dạng khẳng định: V (nguyên thể)!

- Dạng phủ định: Don’t + V (nguyên thể)!

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
14 tháng 10 2023

1. took

2. started

3. didn't like

4. did you do/cycled/ watched

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
14 tháng 10 2023

1. The first Olympic Games took place in Greece in 776 BC.

(Olympic Games đầu tiên diễn ra ở Hy Lạp vào năm 776 trước Công nguyên.)

2. People started to use computers about 50 years ago.

(Mọi người bắt đầu sử dụng máy tính khoảng 50 năm trước.)

3. My brother didn't like to play games when he was small.

(Anh trai tôi không thích chơi trò chơi khi anh ấy còn nhỏ.)

4. - What did you do last weekend?

(Bạn đã làm gì vào cuối tuần trước?)

- I cycled round the lake with my friends. Then I watched TV in the afternoon.

(Tôi đạp xe quanh hồ cùng bạn bè. Sau đó, tôi xem TV vào buổi chiều.)

17 tháng 2 2023

2. Put the correct form of the verbs play, do or go in the blanks.

(Chia dạng đúng của động từ play, do hoặc go vào chỗ trống.)

1. Duong can _______do___ karate.

2. Duy isn't reading now. He__is playing________table tennis with his friend.

3. Michael _____goes _____swimming nearly every day.

4. Phong didn't play football yesterday. He ______went____fishing.

5. Khang _____ played_____volleyball last Saturday.

6. The girls ____are doing______ aerobics in the playground now.

1: do

2: is playing

3: goes

4: went

5: played

6: are doing

1C

2A

3C

4B

5B

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
14 tháng 10 2023

1. C

A. bóng chuyền                  

B. cầu lông                   

C. xe đạp

2. A

A. sân chơi                         

B. bóng                      

C. vợt

3. C

A. chạy                               

B. đi xe đạp                

C. lái xe

4. B

A. giày thể thao                  

B. thể thao mùa đông   

C. kính bơi

5. B

A. dáng vẻ thể thao            

B. thông minh            

C. vừa vặn/ cân đối

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
14 tháng 10 2023

I usually play badminton after school with my friend because to play this sport we need two players. I play badminton three times a week. To play badminton, I need two racquets and one shuttlecock.

(Tôi thường chơi cầu lông sau giờ học với bạn tôi vì để chơi môn thể thao này chúng tôi cần hai người chơi. Tôi chơi cầu lông ba lần một tuần. Để chơi cầu lông, tôi cần hai cây vợt và một quả cầu.)

4 tháng 2

I like badminton very much. There are two teams and each team can have one or two players. Therefore, there are two or four players. I play it with my sister every day. We need rackets, a shuttlecock and a net. I like badminton because it is fun and helps me keep fit.

 

Tôi rất thích cầu lông. Có hai đội và mỗi đội có thể có một hoặc hai người chơi. Vì vậy, có hai hoặc bốn người chơi. Tôi chơi nó với chị tôi mỗi ngày. Chúng ta cần vợt, quả cầu và lưới. Tôi thích cầu lông vì nó vui và giúp tôi giữ dáng. 

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
14 tháng 10 2023

- Badminton

(cầu lông)

- 2 players

(2 người chơi)

- I play it three times a week

(Tôi chơi 3 lần một tuần.)

- 2 racquets and 1 birdie/ shuttlecock

(2 cây vợt và một quả cầu)

1: volleyball

2: three

3: alice

4: chess

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
14 tháng 10 2023

1. Hai plays volleyball at school.

(Hải chơi bóng chuyền ở trường.)

2. Hai practises karate at the club three times a week.

(Hải tập karate ở câu lạc bộ ba lần một tuần.)

3. Alice likes watching sport on TV.

(Alice thích xem thể thao trên TV.)

4. Alice plays chess every Saturday.

(Alice chơi cờ vào thứ Bảy hàng tuần.)

1F

2T

3T

4T

5F

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
14 tháng 10 2023

1. F

The passages are about two sportsmen.  

(Các đoạn văn nói về hai vận động viên. => Sai)

2. T

Hai goes cycling at the weekend. 

(Cuối tuần Hải đi đạp xe. => Đúng)

3. T

Hai’s favourite sport is karate.       

(Môn thể thao yêu thích của Hải là karate. => Đúng)

4. T

Alice doesn’t like doing sport very much.

(Alice không thích chơi thể thao cho lắm. => Đúng)

5. F

Alice plays computer games every day.  

(Alice chơi trò chơi máy tính mỗi ngày. => Sai)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
14 tháng 10 2023

The listening passages are about Hai and Alice.

(Các bài nghe nói về Hải và Alice.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
14 tháng 10 2023

Bài nghe:

Hello. My name's Hai. I love sport. I play volleyball at school and I often go cycling with my dad at theweekend. But my favourite sport is karate. I practise it three times a week. It makes me strong and confident.

My name's Alice. I'm twelve years old. I don't like doing sport very much, but I like watching sport on TV. My hobby is playing chess. My friend and I play chess every Saturday. I sometimes play computer games, too. I hope to create a new computer game one day.