giải thích tại sao nguyên tố CALCIUM lại ở số thứ tự 20, chu kì 4, nhóm IIA
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đề thi đánh giá năng lực
Vì X,Y đều là este đơn chức nên:
\(n_E=n_{KOH}=\dfrac{225}{1000}.2=0,45mol\)
\(\Rightarrow\overline{M_E}=\dfrac{29,1}{0,45}\simeq64,67\).giả sử \(M_X< M_Y\) thì ta có:
\(M_X< 64,67< M_Y\).Do este\(HCOOH_3\left(M=60đvC\right)\) là este có \(KLPT\) nhỏ nhất \(\Rightarrow\left(X\right)\) là \(HCOOCH_3\)
Do xà phòng hóa X,Y cho 1 muối và 2 ancol đồng đẳng liên tiếp nên X,Y phải cùng gốc axit(RCOO),gốc ancol hơn kém nhai 1 nguyên tử C.Suy ra \(\left(Y\right)\) là \(HCOOC_2H_5\)
\(\Rightarrow HCOOCH_3\) và \(HCOOCH_2H_5\)
Do este E đơn chức nên:
\(n_E=n_{NaOHp.ư}\)\(=\left(\dfrac{17,0455.1,1.10}{100.40}\right).\dfrac{100}{125=0,0375}mol\)
Đặt CTTQ este E là RCOOR',ta có:
\(M_E=R+44+R'=\dfrac{3,3}{0,0375}=88\Rightarrow R+R'=44\)
Để thỏa mãn dữ kiện đề bài ,CTCT hợp lí của este E phải là:\(HCOO-CH_2CH_2CH_3\)
\(\Rightarrow C\)
a) \(\left\{{}\begin{matrix}m_{B_1tăng}=m_{H_2O}=5,4\left(g\right)\\m_{B_2tăng}=8,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_H=2n_{H_2O}=\dfrac{2.5,4}{18}=0,6\left(mol\right)\\n_C=n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
`=>` \(n_{O\left(A\right)}=\dfrac{4,6-0,6-0,2.12}{16}=0,1\left(mol\right)\)
`=> n_C : n_H : n_O = 0,2 : 0,6 : 0,1 = 2 : 6 : 1`
`=>` CTPT của A có dạng `(C_2H_6O)_n`
`=>` \(n=\dfrac{23.2}{46}=1\)
A là `C_2H_6O`
b) \(\left\{{}\begin{matrix}m_{B_1tăng}=m_{H_2O}=3,6\left(g\right)\\m_{B_2tăng}=m_{CO_2}=8,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_H=2n_{H_2O}=\dfrac{3,6.2}{18}=0,4\left(mol\right)\\n_C=n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(oml\right)\end{matrix}\right.\)
`=>` \(n_{O\left(B\right)}=\dfrac{6-0,4-0,2.12}{16}=0,2\left(oml\right)\)
`=> n_C : n_H : n_O = 0,2 : 0,4 : 0,2 = 1 : 2 : 1`
`=>` CTPT của B có dạng (CH_2O)_n`
`=>` \(n=\dfrac{15.4}{30}=2\)
`=>` B là `C_2H_4O_2`
a,Nguyên tắc phép đo pemananat xác định nồng độ \(FeSO_4:\)
Dựa vào phản ứng oxi hóa khử:
$(1) Cr + 2HCl \to CrCl_2 + H_2$
$(2) CrCl_2 + 2KOH \to Cr(OH)_2 + 2KCl$
$(3) 4Cr(OH)_2 + O_2 + 2H_2O \to 4Cr(OH)_3$
$(4) Cr(OH)_3 + NaOH \to Na[Cr(OH)_4]$
$(5) 2CrCl_2 + Cl_2 \to 2CrCl_3$
$(6) Cr(OH)_3 + 3HCl \to CrCl_3 + 3H_2O$
\(1,Cr+2HCl\rightarrow CrCl_2+H_2\uparrow\)
\(2,CrCl_2+2NaOH\xrightarrow[]{t^0}\)\(Cr\left(OH\right)_2\downarrow+2NaCl\)
\(3,4Cr\left(OH\right)_2+O_2+2H_2O\rightarrow4Cr\left(OH\right)_3\)
\(4,Cr\left(OH\right)_3+NaOH\rightarrow Na\left[Cr\left(OH\right)_4\right]\)
\(5,2CrCl_2+Cl_2\xrightarrow[]{t^0}2CrCl_3\)
\(6,Cr\left(OH\right)_3+3HCl\rightarrow CrCl_3+3H_2O\)
Dấu và tên của các điện cực trong pin điện hóa:
a.Anot(cực âm)\(Fe\rightarrow Fe^{2+}+2e\)
Catot(cực dương)\(Pb^{2+}+2e\rightarrow Pb\)
Phản ứng hóa học:\(Fe+Pb^{2+}\rightarrow Fe^{2+}+Pb\)
b.Anot(cực âm)\(Fe\rightarrow Fe^{2+}+2e\)
Catot(cực dương)\(Ag^++e\rightarrow Ag\)
Phản ứng hóa học:\(Fe+2Ag^+\rightarrow Fe^{2+}2Ag\)
c.Anot(cực âm)\(Pb^{2+}+2e\)\(\rightarrow Pb\)
Catot(cực dương)\(Ag^++e\rightarrow Ag\)
Phản ứng hóa học:\(Pb+2Ag^+\rightarrow Pb^{2+}+2Ag\)
\(a,\) Ở catot xảy ra sự khử những chất khác nhau , do đó phương trình điện phân khác nhau
-Điện phân nóng chảy \(KCl:\)
\(2KCl\xrightarrow[]{dpnc}2K+Cl_2\uparrow\)
-Điện phân dung dịch \(KCl:\)
Ở catot : \(2H_2O+2e\rightarrow H_2+2OH^-\)
Ở catot : \(2Cl^--2e\rightarrow Cl_2\)
\(2KCl+2H_2O\xrightarrow[mn]{dpdd}2KOH+H_2+Cl_2\)
\(b,\)Ở caton ion \(H^+\) hoặc phân tử \(H_2O\) bị khử , giải phóng \(H_2\) .Ở khí anot \(H_2O\) bị oxi hóa , giải phóng \(O_2\)
-Điện phân dung dịch \(KNO_3\)
Ở catot : \(2H_2O+2e\rightarrow H_2+2OH^-\)
Ở catot : \(2H_2O-4e\rightarrow4H^++O_2\)
\(2H_2O\xrightarrow[]{dpddKNO_3}2H_2+O_2\)
-Điện phân dung dịch \(H_2SO_4\)
Ở catot : \(2H^++2e\rightarrow H_2\)
Ở catot : \(2H_2O-4e\rightarrow4H^++O_2\)
\(2H_2O\xrightarrow[]{dpddH_2SO_4}2H_2+O_2\)
Ta thấy có 2 e ngoài nên thuộc nhóm 2A
4 vòng nên 4 chu kì
và p=e=20