Ai có đề cương ôn tập học kỳ 1 môn công nghệ lớp 8 giúp với!
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Tính chất cơ học : tính cứng , tính dẻo , tính bền
- Tính chất vật lí : nhiệt độ nóng chảy , tính dẫn điện , dẫn nhiệt , khối lượng riêng
- Tính chất hóa học : tính chịu axit muối , tính chống ăn mòn
- Tính chất công nghệ : tính đúc , tính hàn , tính hàn , tính rèn , khả năng gia công cắt gọt
Bản vẽ kĩ thuật gồm 2 loại :
+ Bản vẽ cơ khí gồm các bản vẽ liên quan đến thiết kế, chế tạo, lắp ráp, sử dụng... các máy và thiết bị
+ Bản vẽ xây dựng gồm các bản vẽ liên quan đến thiết kế, thi công, sử dụng... các công trình kiến trúc và xây dựng
Có 2 loại bản vẽ chi tiết thường dùng :
+ Bản vẽ chi tiết đơn giản có hình chiếu
+ Bản vẽ chi tiết đơn giản có ren
Chúc bạn học tốt !!!
5 vật dụng chứa chi tiết có ren ở trong: vít, bình mực, bu lông, bóng đèn, chai nước...
5 vật dụng chứa chi tiết có ren ở ngoài: đai ốc, nắp chai, nắp bình mực, chuôi đèn, chốt nối ống nước,...
Chúc bạn học tốt !!!
Các khối tròn xoay thường gặp:
Hình 1. Một số khối tròn xoay
- Cách tạo thành hình trụ: Khi quay hình chữ nhật một vòng quanh một cạnh cố định ta được hình trụ
Hình 2. Cách tạo thành hình trụ
- Cách tạo thành hình nón: Khi quay hình tam giác vuông một vòng quanh một cạnh góc vuông cố định ta được hình nón
Hình 3. Cách tạo thành hình nón
- Cách tạo thành hình cầu: Khi quay nửa hình tròn một vòng quanh đường kính cố định ta được hình cầu
Hình 4. Cách tạo thành hình cầu
Tóm lại: Khối tròn xoay được tạo thành khi quay một hình phẳng quanh một đường cố định (trục quay) của hình
1.2. HÌNH CHIẾU CỦA HÌNH TRỤ, HÌNH NÓN, HÌNH CẦU 1.2.1. Hình trụHình 5. Hình trụ và các hình chiếu của hình trụ
Hình chiếu | Hình dạng | Kích thước |
Đứng | Hình chữ nhật | d, h |
Bằng | Hình tròn | d |
Cạnh | Hình chữ nhật | d, h |
Bảng 1. Hình chiếu, hình dạng và kích thước của hình trụ
1.2.2. Hình nónHình 6. Hình trụ và các hình chiếu của hình nón
Hình chiếu | Hình dạng | Kích thước |
Đứng | Tam giác cân | d, h |
Bằng | Hình tròn | d |
Cạnh | Tam giác cân | d, h |
Bảng 2. Hình chiếu, hình dạng và kích thước của hình nón
1.2.3. Hình cầuHình 7. Hình trụ và các hình chiếu của hình cầu
Hình chiếu | Hình dạng | Kích thước |
Đứng | Hình tròn | d |
Bằng | Hình tròn | d |
Cạnh | Hình tròn |
d |
Bảng 3. Hình chiếu, hình dạng và kích thước của hình cầu
KHỐI ĐA DIỆNKhối đa diện là hình được bao bởi các đa giác phẳng
Hình 1. Các khối đa diện
1.2. HÌNH HỘP CHỮ NHẬT 1.2.1. Thế nào là hình hộp chữ nhật?Hình hộp chữ nhật được bao bọc bởi 6 hình chữ nhật
Hình 2. Hình hộp chữ nhật
(a): chiều dài
(b): chiều rộng
(c): chiều cao
1.2.2. Hình chiếu của hình hộp chữ nhậtHình 3. Hình chiếu của hình hộp chữ nhật
Hình | Hình chiếu | Hình dạng | Kích thước |
1 | Đứng | Chữ nhật | a, h |
2 | Bằng | Chữ nhật | a, b |
3 | Cạnh | Chữ nhật |
b, h |
Bảng 1. Hình chiếu của hình hộp chữ nhật
1.3. HÌNH LĂNG TRỤ ĐỀU 1.3.1. Thế nào là hình lăng trụ đều?Hình lăng trụ đều được bao bọc bởi 2 mặt đáy là 2 hình đa giác đều bằng nhau và các mặt bên là các hình chữ nhật bằng nhau.
Hình 4. Hình lăng trụ đều
(a): chiều dài cạnh đáy
(b): chiều cao đáy
(c): chiều cao lăng trụ
1.3.2. Hình chiếu của hình lăng trụ đềuHình 5. Hình chiếu của hình lăng trụ đều
Hình | Hình chiếu | Hình dạng | Kích thước |
1 | Đứng | Hình chữ nhật | a, h |
2 | Bằng | Hình tam giác đều | a, b |
3 | Cạnh | Hình chữ nhật | b, h |
Bảng 2. Hình chiếu của hình lăng trụ đều
1.4. HÌNH CHÓP ĐỀU 1.4.1. Thế nào là hình chóp đều?Hình chóp đều được bao bọc bởi mặt đáy là 1 hình đa giác và các mặt bên là các hình tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh.
Hình 6. Hình chóp đều
(a): chiều dài cạnh đáy
(h): chiều cao hình chóp
1.4.2. Hình chiếu của hình chóp đềuHình 7. Hình chiếu của hình chóp đều
Hình | Hình chiếu | Hình dạng | Kích thước |
1 | Đứng | Hình tam giác cân | a, h |
2 | Bằng | Hình vuông | a |
3 | Cạnh | Hình tam giác cân | a, h |
Bảng 3. Hình chiếu của hình chóp đều
CHÚ Ý: Thường chỉ dùng 2 hình chiếu để biểu diễn hình lăng trụ hoặc hình chóp: một hình chiếu thể hiện mặt bên và chiều cao, một hình chiếu thể hiện hình dạng và kích thước đáy.
công dụng của hình cắt là biểu diễn rõ hơn hình dạng bên trong của vật thể
Hình cắt dùng để biểu diễn rõ hơn hình dạng bên trong của vật thể
a)Kim loại dễ bị ăn mòn bởi muối, axít, dễ bị ôxi hóa,... dễ bị ảnh hưởng bởi tác động của môi trường hơn so với phi kim loại ; khối lượng riêng thường lớn hơn phi kim loại, tính cứng cao hơn,...
b)Kim loại đen: thành phần chủ yếu là Fe và C: gang, thép. Kim loại màu: hầu hêt các kim loại còn lại: đồng, nhôm,... So với gang, thép thì đồng, nhôm kém cứng hơn, dẻo hơn, dễ biến dạng hơn, "nhẹ" hơn, không giòn như gang,...
Giúp với, sắp thi rồi.Hu...hu!