Cho 24,1 g hỗn hợp CuO và ZnO vào 255.5 g HCl 10%, chỉ thu được dd X và nếu cô cạn dd X thì thu được 40.6g hỗn hợp 2 muối khan (không lẫn nước). Tính %khối lượng từng Oxit trong hh ban đầu và C% từng chất tan trong dd thu được Giúp mình với ạ mình cảm ơn nhiều
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) $Fe_2O_3 + 6HCl \to 2FeCl_3 + 3H_2O$
b)
$n_{FeCl_3} = \dfrac{32,5}{162,5} = 0,2(mol)$
$n_{Fe_2O_3} = \dfrac{1}{2}n_{FeCl_3} = 0,1(mol)$
$\%m_{Fe_2O_3} = \dfrac{0,1.160}{28}.100\% =57,14\%$
$\%m_{SiO_2} = 100\% - 57,14\% = 42,86\%$
c) $n_{HCl} = 3n_{FeCl_3} = 0,6(mol)$
$V_{dd\ sau\ pư} = V_{dd\ HCl} =\dfrac{0,6}{3} = 0,2(lít)$
$C_{M_{FeCl_3}} = \dfrac{0,2}{0,2} = 1M$
a. \(n_{H_2}=\dfrac{6.72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH : Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
PTHH : Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
Gọi \(n_{Mg}=a\left(mol\right);n_{Fe}=b\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow24a+56b=10,4\left(g\right)\left(1\right)\)
\(\Rightarrow a+b=0,3\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ \(\left(1\right)\left(2\right)\Rightarrow a=0,2\left(mol\right),b=0,1\left(mol\right)\)
\(\%m_{Mg}=\dfrac{0,2.24}{10,4}=46,1\%\)
\(\%m_{Fe}=100\%-46,1\%=53,9\%\)
b. \(n_{hh}=0,1+0,2=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT : \(n_{HCl}=2n_{hh}=0,6\left(mol\right)\)
\(C\%_{HCl}=\dfrac{0,6.36,5}{300}.100=7,3\%\)
c. Theo PT : \(n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0,2.95}{10,4+300-0,6}=6,13\%\\C\%_{FeCl_2}=\dfrac{0,1.127}{10,4+300-0,6}=4,09\%\end{matrix}\right.\)
\(n_{CuO}=\dfrac{20}{80}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH:
\(CuO+H_2SO_4->CuSO_4+H_2O\)
0,25--> 0,25 0,25 (mol)
\(m_{H_2SO_4}=0,25\cdot98=24,5\left(g\right)\)
Nồng độ phần trăm của dung dịch axit cần dùng là:
\(C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{m_{H_2SO_4}}{mdd}\cdot100\%=\dfrac{24,5}{200}\cdot100\%=12,25\%\)
Muối sinh ra sau phản ứng là \(CuSO_4\)
\(m_{CuSO_4}=0,25\cdot160=40\left(g\right)\)
\(m_{ddsau}=m_{CuO}+m_{ddH_2SO_4}=20+200=220\left(g\right)\)
\(C\%_{CuSO_4}=\dfrac{m_{CuSO_4}}{m_{ddsau}}\cdot100\%=\dfrac{40}{220}\cdot100\%\approx18,18\%\)
tham khảo
Hòa tan rắn vào HCl
Chỉ có Fe tan
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
Lọc rắn chứa Cu và Au ra.
Dung dịch còn lại tác dụng với NaOH dư
FeCl2 + 2NaOH ---> Fe(OH)2 + 2NaCl
Lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi
2Fe(OH)2 + 1/2O2 ---> Fe2O3 + 2H2O
Cho H2 dư khử rắn được Fe
Fe2O3 + 3H2 ---> 2Fe + 3H2O
Rắn chứa Cu và Au cho tác dụng với HNO3 đặc dư, Au không tan lọc ra.
Cu + 4HNO3 đặc ---> Cu(NO3)2 + 2NO + 2H2O
Cho NaOH dư tác dụng với dung dịch thu được
Cu(NO3)2 + 2NaOH --> Cu(OH)2 + 2NaNO3
Lọc kết tủa đem nung tới khối lượng không đổi, sau đó dùng H2 khử rắn thu được -> Cu
Cu(OH)2 ---> CuO + H2O
CuO + H2---> Cu + H2O
Câu 14: Cho bình kín V lít chứa đầy khí HCl ở đktc, thêm nước vào đầy bình. Tính C% của dd tạo thành
$n_{FeS_2} = \dfrac{12}{120} = 0,1(mol)$
\(4FeS_2+11O_2\xrightarrow[]{t^o}2Fe_2O_3+8SO_2\)
0,1 0,275 0,05 0,2 (mol)
$n_{O_2\ dư} = 0,275.10\% = 0,0275(mol)$
$\Rightarrow n_{O_2\ đã\ dùng} = 0,275 + 0,0275 = 0,3025(mol)$
$n_{N_2} = 0,3025 : 20\%.80\% = 1,21(mol)$
Vậy, khí $B$ gồm :
$O_2\ dư : 0,0275(mol)$
$SO_2 : 0,2(mol)$
$N_2 :1,21(mol)$
\(\%V_{O_2}=\dfrac{0,0275}{0,0275+0,2+1,21}.100\%=1,9\%\%\)
\(\%V_{SO_2}=\dfrac{0,2}{0,0275+0,2+1,21}.100\%=13,9\%\)
$\%V_{N_2} = 100\% - 1,9\% - 13,9\% = 84,2\%$
$n_{NaOH} = \dfrac{200.12\%}{40} = 0,6(mol)$
\(2NaOH+SO_2\rightarrow Na_2SO_3+H_2O\)
0,4 0,2 0,2 (mol)
$n_{NaOH\ dư} = 0,6 - 0,4 = 0,2(mol)$
$m_{dd\ sau\ pư} = m_{SO_2} + m_{dd\ NaOH} = 212,8(gam)$
$C\%_{Na_2SO_3} = \dfrac{0,2.126}{212,8}.100\% =11,84\%$
$C\%_{NaOH\ dư} = \dfrac{0,2.40}{212,8}.100\% = 3,76\%$
5 khí : $CO_2,N_2,O_2,NO,SO_2$
4 axit : $H_2CO_3,H_2SO_3,H_2SO_4,HNO_3$
Hóa lỏng không khí ở $-183^oC$, thu được $O_2$
Hóa lỏng không khí ở $-196^oC$, thu được $N_2$
$C + O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2$
$4FeS_2 + 11O_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe_2O_3 + 8SO_2$
$N_2 + O_2 \xrightarrow{t^o,xt,p} 2NO$
$2NO + O_2 \to 2NO_2$
$4NO_2 + O_2 + 2H_2O \to 4HNO_3$
$CO_2 + H_2O \rightleftharpoons H_2CO_3$
$SO_2 + H_2O \to H_2SO_3$
$2SO_2 + O_2 \xrightarrow{V_2O_5,t^o} 2SO_3$
$SO_3 + H_2O \to H_2SO_4$
$n_{HCl} = \dfrac{255,5.10\%}{36,5} = 0,7(mol)$
Gọi $n_{CuO} = a(mol) ; n_{ZnO} = b(mol) \Rightarrow 80a + 81b = 24,1(1)$
$CuO + 2HCl \to CuCl_2 + H_2O$
$ZnO + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2O$
$m_{muối} = 135a + 136b = 40,6(2)$
Từ (1)(2) suy ra : a = 0,2 ; b = 0,1
$\%m_{CuO} = \dfrac{0,2.80}{24,1}.100\% = 66,4\%$
$\%m_{ZnO} = 100\% - 66,4\% = 33,6\%$
$n_{HCl\ pư} = 2n_{ZnO} + 2n_{CuO} = 0,6(mol)$
$\Rightarrow n_{HCl\ dư} = 0,7 - 0,6 = 0,1(mol)$
Sau phản ứng, $m_{dd} = 24,1 + 255,5 = 279,6(gam)$
$C\%_{HCl} = \dfrac{0,1.36,5}{279,6}.100\% = 1,3\%$
$C\%_{CuCl_2} = \dfrac{0,2.135}{279,6}.100\% = 9,7\%$
$C\%_{ZnCl_2} = \dfrac{0,1.136}{279,6}.100\% = 4,9\%$