“I will pay back the money, Linda”, said Helen.
A. Helen apologized to Linda for borrowing her money.
B. Helen offered to pay Linda the money back.
C. Helen suggested paying back Linda’s money.
D. Helen promised to pay back Linda’s money.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
KEY B
Giải thích: câu hỏi đuôi. Vì vế trước dùng thời hiện tại hoàn thành nên vế sau t dùng trợ động từ has với chủ ngữ she. Vế trước có “never” mà nghĩa phủ định rồi nên vế sau ta dùng dạng khẳng định “has she?”
Dịch: Cô ấy chưa từng cư xử như thế trước đây, phải không?
Đáp án A
Dịch nghĩa: Mục đích của bất cứ phát minh nào là khiến cuộc sống chúng ta tốt hơn, cho dù có tốt hay xấu, nó phụ thuộc vào cách mà chúng ta sử dụng những phát minh này.
A. Một phát minh tốt hay xấu phụ thuộc vào cách mà chúng ta sử dụng nó bởi vì mục đích của bất cứ phát minh nào là khiến cuộc sống chúng ta tốt hơn.
Giải thích: C sai vì this này thay thế cho câu: “The purpose of any invention, whether good or bad, is to make our lives better”. B và D sai nghĩa.
KEY: B
Giải thích: vì mốc thời gian là 2017 đã qua nên ta chia động từ thời quá khứ
Dịch: Một buổi trình diễn nhào lộn máy bay điều kiển từ xa có tên VN Wings đã thắng giải cao nhất ở hội chợ xiếc năm 2017.
Đáp án B
Cấu trúc chỉ mục địch: in order that + S + V: để…
Dịch nghĩa: Tôi cho anh ấy mượn một ít tiền. Tôi muốn anh ấy tiếp tục việc học ở đại học. B. Tôi cho anh ấy mượn tiền để anh ấy có thể tiếp tục việc học ở đại học.
KEY: B
Giải thích: QKHT by the time QKD
Dịch: -“Ai đó nhìn thấy tên trộm không?” –“Không, hắn đãchạy đi trước khi chũng tôi chạy vào”.
Đáp án A
Henry đã nếm trải những thú vui của cuộc sống thành thị hiện đại. Sau đó anh ấy cảm thấy cuộc sống ở làng quê anh ấy thật khó khăn và nhàm chán.
Kiến thức: Rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ, mang nghĩa chủ động, hành động xảy ra trước đưa về dạng “ Having + Ved/ V3”
KEY: C
Giải thích: cấu trúc make reference to = mention: đề cập đến
Dịch: Cô ấy không nói gì đến bệnh tật của mình mà chỉ toàn nói về các dự định tương lai.
Đáp án A
Dịch nghĩa: Tôi không thể ngừng lo lắng cho David.
A. Tôi thấy không thể không lo lắng về David.
B. Tôi không lo lắng cho David.
C. Tôi không thể làm gì để giúp David.
D. Tôi không thể giúp David ngừng lo lắng.
KEY: A
Giải thích: cấu trúc be too adj for sb to v: quá...nên không thể...
Dịch: Bộ phim quá dài nên chúng tôi chẳng thể xem hết.
Đáp án D
Dịch nghĩa: “Tôi sẽ trả lại tiền cho bạn, Linda” Helen
A. Helen xin lỗi Linda vì mượn tiền cô ấy
B. Helen đề nghị trả lại Linda tiền
C. Helen đề nghị trả lại tiền của Linda
D. Helen hứa sẽ trả lại tiền của Linda
Lưu ý: Câu gián tiếp với động từ đặc biệt