K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

TL
30 tháng 7 2020

Câu 4:

image

TL
30 tháng 7 2020

Câu 1 :

(tham khảo phần I bài 19 trang 58 địa lí 6)

- Khí áp là sức ép của khí quyển lên bề mặt Trái Đất.

- Không khí tuy nhẹ, nhưng vẫn có trọng lượng và tạo ra một sức ép lên bề mặt Trái Đất, tạo ra khí áp.

Câu 2 :

Sự chuyển động của không khí là nguyên nhân sinh ra gió.

Để nắm được nội dung bài học, HS cần đọc sách giáo khoa các bài: Bài 17 (mục 2) + bài 19 (mục 2). NỘI DUNG BÀI HỌC: 1.Cấu tạo của lớp vỏ khí. - Lớp vỏ khí (khí quyển) là ....................................................................................................... * Các tầng khí quyển: - Tầng đối lưu: + Nằm sát mặt đất, có độ cao khoảng ...................... và tập trung 90% không khí. + Không khí...
Đọc tiếp

Để nắm được nội dung bài học, HS cần đọc sách giáo khoa các bài: Bài 17 (mục 2) + bài 19 (mục 2).

NỘI DUNG BÀI HỌC:

1.Cấu tạo của lớp vỏ khí.

- Lớp vỏ khí (khí quyển) là .......................................................................................................

* Các tầng khí quyển:

- Tầng đối lưu:

+ Nằm sát mặt đất, có độ cao khoảng ...................... và tập trung 90% không khí.

+ Không khí chuyển động theo chiều ................................................

+ Nhiệt độ giảm dần khi lên cao: Trung bình cứ lên cao 100m thì nhiệt độ giảm ....................

+ Là nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng.

- Tầng bình lưu:

+ Nằm trên tầng đối lưu, độ cao từ ...............................................

+ Có lớp ôdôn, lớp này có tác dụng ngăn cản những tia bức xạ có hại cho sinh vật và con người.

- Tầng cao của khí quyển:

Các tầng cao nằm trên tầng ................................., không khí của tầng này cực loãng.

2. Các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất.

- Gió là .......................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

* Các loại gió thường xuyên thổi trên Trái Đất:

- Gió Tín phong:

+ Thổi từ khoảng các vĩ độ 300 Bắc, Nam (Các đai áp cao chí tuyến) về xích đạo (Đai áp thấp xích đạo).

+ Hướng gió: Nửa cầu Bắc hướng Đông Bắc; nửa cầu Nam hướng Đông Nam.

- Gió Tây ôn đới:

+ Thổi từ khoảng các vĩ độ 300 Bắc, Nam (Các đai áp cao chí tuyến) lên khoảng vĩ độ 600 Bắc, Nam (Đai áp thấp ôn đới).

+ Hướng gió: Nửa cầu Bắc hướng Tây Nam; nửa cầu Nam hướng Tây Bắc.

- Gió Đông cực:

+ Thổi từ khoảng các vĩ độ 900 Bắc, Nam (Cực Bắc, Nam) về khoảng vĩ độ 600 Bắc, Nam (Đai áp thấp ôn đới).

+ Hướng gió: Nửa cầu Bắc hướng Đông Bắc; nửa cầu Nam hướng Đông Nam.

-Trên bề mặt Trái Đất, sự chuyển động của không khí giữa các đai khí áp cao và thấp tạo thành các hệ thống gió thổi vòng tròn gọi là hoàn lưu khí quyển.

CÂU HỎI CỦNG CỐ

Câu 1: Đọc kĩ bài 17 (mục 2) + bài 19 (mục 2) trong sách giáo khoa và điền vào chỗ chấm chấm chấm (.....) để hoàn chỉnh nội dung bài?

Câu 2: Em hãy cho biết lớp ôdôn ở tầng nào của khí quyển và cách mặt đất khoảng bao nhiêu km?Tác dụng của lớp ôdôn đối với sinh vật và sức khỏe con người trên Trái Đất?

Câu 3:Hãy vẽ hình tròn tượng trưng cho Trái Đất, trên đó hãy xác định các loại gió Tín phong, gió Tây ôn đới và gió Đông cực.

....................................................................................................................................................

.............................................................................................

0
10 tháng 5 2020

Tham khảo

Chí tuyến Bắc hay Bắc chí tuyến là một trong năm vĩ tuyến chủ yếu để đánh dấu bản đồ Trái Đất. Đường tuyến này song song với đường xích đạo và nằm ở vĩ tuyến 23° 26' 22" bắc.Nó là vĩ độ cao nhất về phía bắc mà tại đó Mặt Trời có thể xuất hiện trực tiếp ngay trên đỉnh đầu của người quan sát. Nằm về phía bắc của chí tuyến Bắc là vùng ôn đới Bắc bán cầu. Chí tuyến Nam nằm ở vĩ tuyến đối xứng ở phía nam qua đường xích đạo. Nằm về phía nam của đường chí tuyến Nam là vùng ôn đới Nam bán cầu. Các khu vực nằm giữa phía nam của chí tuyến Bắc và phía bắc của chí tuyến Nam được gọi là khu vực nhiệt đới.

Chí tuyến Nam là một trong năm vĩ tuyến chủ yếu để đánh dấu bản đồ Trái Đất.Chí tuyến này nằm song song với đường xích đạo tại vĩ tuyến 23° 26' 22" nam, và nó là vĩ độ xa nhất về phía nam mà Mặt Trời có thể xuất hiện trên đỉnh đầu của người quan sát diễn ra vào tiết đông chí của Bắc bán cầu (vì lý do này mà nó còn mang tên là Đông chí tuyến). Đối ngược với chí tuyến này là chí tuyến Bắc ở Bắc bán cầu. Các vĩ độ ở phía nam của đường chí tuyến Nam thuộc về vùng ôn đới Nam bán cầu. Các vĩ độ nằm giữa đường đông chí tuyến Nam và đường chí tuyến Bắc thuộc về vùng nhiệt đới.

Bài tập 1: - Yếu tố thể hiện trên biểu đồ là..............................và ................................ trong ................... - Yếu tố được biểu hiện theo đường là ......................................... - Yếu tố được biểu hiện theo hình cột là ............................................ - Trục dọc bên phải dùng để đo tính đại lượng: .......................................... - Trục dọc bên trái dùng để đo...
Đọc tiếp

Bài tập 1:

- Yếu tố thể hiện trên biểu đồ là..............................và ................................ trong ...................

- Yếu tố được biểu hiện theo đường là .........................................

- Yếu tố được biểu hiện theo hình cột là ............................................

- Trục dọc bên phải dùng để đo tính đại lượng: ..........................................

- Trục dọc bên trái dùng để đo tính đại lượng: ..........................................

- Đơn vị tính nhiệt độ là:.......................

- Đơn vị tính lượng mưa là: ...............

Bài tập 2 và 3 (không làm).

Bài tập 4:

Nhiệt độ và lượng mưa

Biểu đồ của địa điểm A

Biểu đồ của địa điểm B

Tháng có nhiệt độ cao nhất là tháng mấy? Bao nhiêu?

.........................................

.........................................

.........................................

.........................................

Tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng mấy? Bao nhiêu?

.........................................

.........................................

.........................................

.........................................

Những tháng có mưa nhiều (mùa mưa) bắt đầu từ tháng mấy đến tháng mấy?

.........................................

.........................................

.........................................

.........................................

.........................................

.........................................

Bài tập 5:

Biểu đồ của địa điểm A thuộc nửa cầu ...............................

Biểu đồ của địa điểm B thuộc nửa cầu ...............................

0
NỘI DUNG BÀI HỌC: 1. Thành phần của không khí. - Thành phần của không khí gồm: + Khí Nitơ chiếm ................. + Khí Ôxi chiếm .................. + Hơi nước và các khí khác chiếm .................. - Lượng hơi nước tuy chiếm tỉ lệ hết sức nhỏ, nhưng lại là nguồn gốc sinh ra các hiện tượng như mây, mưa.... 2. Các khối khí. - Khối khí nóng: Hình thành trên các vùng vĩ độ thấp, có nhiệt độ tương đối...
Đọc tiếp

NỘI DUNG BÀI HỌC:

1. Thành phần của không khí.

- Thành phần của không khí gồm:

+ Khí Nitơ chiếm .................

+ Khí Ôxi chiếm ..................

+ Hơi nước và các khí khác chiếm ..................

- Lượng hơi nước tuy chiếm tỉ lệ hết sức nhỏ, nhưng lại là nguồn gốc sinh ra các hiện tượng như mây, mưa....

2. Các khối khí.

- Khối khí nóng: Hình thành trên các vùng vĩ độ thấp, có nhiệt độ tương đối cao.

- Khối khí lạnh: .........................................................................................................................

....................................................................................................................................................

- Khối khí đại dương: ................................................................................................................

....................................................................................................................................................

- Khối khí lục địa: .....................................................................................................................

....................................................................................................................................................

3. Sự thay đổi nhiệt độ của không khí.

Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi của nhiệt độ không khí:

a. Nhiệt độ không khí thay đổi tuỳ theo vị trí xa hay gần biển.

Nhiệt độ không khí ở những miền nằm gần biển và những miền nằm sâu trong lục địa có sự khác nhau.

b. Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ cao.

Trong tầng đối lưu, càng lên cao nhiệt độkhông khí càng giảm. Trung bình, cứ lên cao 100m thì nhiệt độ giảm đi 0,6oC.

c. Nhiệt độ không khí thay đổi theo vĩ độ.

Không khí ở vùng vĩ độ thấp nóng hơn không khí ở vùng vĩ độ cao.

CÂU HỎI CỦNG CỐ

Câu 1: Đọc kĩ bài 17 và 18 trong sách giáo khoa và điền vào chỗ chấm chấm chấm (.....) để hoàn chỉnh nội dung bài?

Câu 2: Dựa vào đâu có sự phân ra: các khối khí nóng, lạnh và các khối khí đại dương, lục địa?

Câu 3: Dựa vào hình 49 trong sách giáo khoa trang 57, em hãy:

- Nhận xét sự thay đổi nhiệt độ theo vĩ độ?

- Giải thích vì sao nhiệt độ có sự thay đổi như vậy?

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

1
10 tháng 5 2020

Câu1:

- Các thành phần của không khí gồm:

+ Khí Nitơ (78%).

+ Khí Ôxi (21%).

+ Hơi nước và các khí khác (1%)

2:

Khối khí nóng hình thành ở các vùng vĩ độ thấp. -> tính chất nóng.

- Khối khí lạnh hình thành ở các vùng vĩ độ cao. -> tính chất lạnh.

- Khối khí lục địa hình thành ở các vùng đất liền. -> tính chất khô.

- Khối khí đại dương hình thành ở trên các biển và đại dương. -> tính chất ẩm

Câu 2:

- Dựa vào nhiệt độ, người ta chia ra các khối khí nóng và lạnh.

- Dựa vào bề mặt tiếp xúc bên dưới là đại dương hay lục địa, người ta chia ra khối khí đại dương hoặc lục địa

Câu 3:

Nhiệt độ không khí thay đổi:

+ Theo vị trí: gần hay xa biển.

+ Theo độ cao (lên cao 100m – nhiệt độ không khí giảm 0,60C)

+ Theo vĩ độ:

  • Vĩ độ thấp ==> nhiệt độ ca
  • Vĩ độ cao ==> nhiệt độ thấp





NỘI DUNG BÀI HỌC: 1. Thời tiết và khí hậu. - Thời tiết làsự biểu hiện .......................................................................................................... .................................................................................................................................................... - Khí hậu của một nơi là...
Đọc tiếp

NỘI DUNG BÀI HỌC:

1. Thời tiết và khí hậu.

- Thời tiết làsự biểu hiện ..........................................................................................................

....................................................................................................................................................

- Khí hậu của một nơi là ............................................................................................................

....................................................................................................................................................

............................................................................................................ và đã trở thành quy luật.

2. Sự phân chia các đới khí hậu theo vĩ độ.

- Tương ứng với năm vòng đai nhiệt, trên Trái Đất cũng có ............. đới khí hậu theo vĩ độ, bao gồm ........... đới nóng, ........... đới ôn hoà và........... đới lạnh.

a. Đới nóng (Nhiệt đới):

- Giới hạn: từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam.

- Đặc điểm:

+ Quanh năm có góc chiếu ánh sáng Mặt Trời lúc giữa trưa tương đối lớn và thời gian chiếu trong năm chênh lệch nhau ít. Lượng nhiệt hấp thụ tương đối nhiều nên quanh năm nóng.

+ Gió thổi thường xuyên: ................................................

+ Lượng mưa trung bình: ................................................

b. Hai đới ôn hòa (Ôn đới):

- Giới hạn: từ chí tuyến Bắc, Nam đến vòng cực Bắc, Nam.

- Đặc điểm:

+ Lượng nhiệt nhận được trung bình, các mùa thể hiện rõ rệt trong năm.

+ Gió thổi thường xuyên: ................................................

+ Lượng mưa trung bình: ................................................

c. Hai đới lạnh (Hàn đới):

- Giới hạn: từ 2 vòng cực Bắc, Nam đến 2 cực Bắc, Nam.

- Đặc điểm:

+ Khí hậu giá lạnh, có băng tuyết hầu như quanh năm.

+ Gió thổi thường xuyên: ................................................

+ Lượng mưa trung bình: ................................................

MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ ĐỘNG – THỰC VẬT Ở CÁC ĐỚI KHÍ HẬU

CÂU HỎI CỦNG CỐ

Câu 1: Đọc kĩ bài 18 (mục 1) + bài 22 (mục 2) trong sách giáo khoa và điền vào chỗ chấm chấm chấm (.....) để hoàn chỉnh nội dung bài?

Câu 2: Hãy kể tên một số hiện tượng thời tiết mà em thường gặp?

Câu 3: Vẽ một hình tròn tượng trưng cho Trái Đất và xác định: cực Bắc, cực Nam, đường Xích đạo, các chí tuyến, các vòng cực và các đới khí hậu trên Trái Đất theo vĩ độ. Và cho biết, nước ta thuộc đới khí hậu nào?

Gợi ý:Chí tuyến Bắc là vĩ độ 23°27'B;Chí tuyến Nam là vĩ độ 23°27'N.

Vòng cực Bắc là vĩ độ 66°33'B;Vòng cực Nam là vĩ độ 66°33'N.

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

Em xin lỗi nhưng em không thể cho hình vào được ạ !

Mong mọi người giúp đỡ ạ

0
1. Sông và lượng nước trên sông. a. Sông. - Sông là dòng nước chảy .......................................................................................................... ................................................................................................................ - Lưu vực sông là vùng đất đai .................................................................................................. - Hệ thống sông: Dòng sông chính cùng...
Đọc tiếp

1. Sông và lượng nước trên sông.

a. Sông.

- Sông là dòng nước chảy ..........................................................................................................

................................................................................................................

- Lưu vực sông là vùng đất đai ..................................................................................................

- Hệ thống sông: Dòng sông chính cùng ...................................................................................

................................................................................................................................................

- Lưu lượng là lượng nước ........................................................................................................

....................................................................................................................................................

2. Hồ.

- Hồ là khoảng ...........................................................................................................................

- Phân loại hồ:

+ Căn cứ vào tính chất của nước, hồ được phân thành hai loại: hồ nước mặn và hồ nước ngọt.

+ Căn cứ vào nguồn gốc hình thành có: Hồ vết tích của khúc sông, hồ miệng núi lửa, hồ nhân tạo,....

CÂU HỎI CỦNG CỐ

Câu 1: Đọc kĩ bài 23 trong sách giáo khoa và điền vào chỗ chấm chấm chấm (.....) để hoàn chỉnh nội dung bài?

Câu 2: Dựa vào tập bản đồ địa lí trang 10 và 11, em hãy kể tên một số sông, hồ lớn trên thế giới (kể ít nhất 5 hồ, 5 sông).

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

0
Hãy trả lời các câu hỏi sau: Câu 1: Thời tiết và khí hậu khác nhau ở điểm nào? Câu 2: Cách tính nhiệt độ trung bình tháng và nhiệt độ TB năm? Câu 3: Khí áp là gì? Nguyên nhân nào sinh ra khí áp? Câu 4: Nhiệt độ là gì? Nêu cách tính nhiệt độ trung bình ngày, tháng và năm? Câu 5: Đặc điểm của 5 đới khí hậu trên Trái Đất? Câu 6: Gió được sinh ra từ đâu? Các vòng hoàn lưu khí quyển trên Trái Đất? Bài tập 1: Đỉnh núi...
Đọc tiếp

Hãy trả lời các câu hỏi sau:

Câu 1: Thời tiết và khí hậu khác nhau ở điểm nào?

Câu 2: Cách tính nhiệt độ trung bình tháng và nhiệt độ TB năm?

Câu 3: Khí áp là gì? Nguyên nhân nào sinh ra khí áp?

Câu 4: Nhiệt độ là gì? Nêu cách tính nhiệt độ trung bình ngày, tháng và năm?

Câu 5: Đặc điểm của 5 đới khí hậu trên Trái Đất?

Câu 6: Gió được sinh ra từ đâu? Các vòng hoàn lưu khí quyển trên Trái Đất?

Bài tập 1:

Đỉnh núi Phan-xi-pang ở Việt Nam cao 3143m và biết nhiệt độ ở chân núi vào ngày nắng nóng nhất là 30°C. Vậy nhiệt độ ở đỉnh núi là bao nhiêu?

Bài tập 2:

Lượng mưa các tháng trong năm của TP HCM sau: lượng mưa (mm)

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

TP.HCM

13,8

4,1

10,5

50,4

218,4

311,7

293,7

269,8

327

266,7

116,5

48,3

a. Tính tổng lượng mưa trong năm của TP HCM. Nêu cách tính?

b. Ở Sơn Tây, người ta đo nhiệt độ lúc 5h được 220C, lúc 13h được 320C, lúc 21h được 210C. Hỏi nhiệt độ trung bình của ngày hôm đó là bao nhiêu? Hãy nêu cách tính?

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

0